DTCL: Các tộc hệ mùa 10 có công dụng gì?


Do tiêu điểm của mùa 10 là về âm nhạc, nên hầu hết các tộc hệ sẽ lấy tên và có hiệu ứng từ những loại nhạc khác nhau. Lưu ý các chỉ số và thông tin dưới đây vẫn đang trong quá trình thử nghiệm, có thể nó sẽ thay đổi khi ra mắt phiên bản chính thức.
8-Bit
Tướng 8-Bit nhận thêm 5% sát thương và bắt đầu tính điểm, điểm này sẽ tăng theo lượng sát thương đội hình của bạn gây ra trong giao tranh. Nếu vượt qua cột mốc tính điểm, tướng 8-Bit sẽ nhận thêm nhiều sát thương hơn nữa.
- Mốc 1: 1.8% sát thương mỗi cột mốc tính điểm. - Mốc 2: 3% sát thương mỗi cột mốc tính điểm. - Mốc 3: 3% sát thương mỗi cột mốc tính điểm và sẽ mở khóa ra phần thưởng lớn hơn.
Breakout (hệ độc quyền của Akali)
Akali là thành viên của cả KDA lẫn True Damage, hiệu ứng tộc hệ của cô sẽ kích hoạt tùy thuộc bên nào có nhiều tướng hơn trên sàn. Kỹ năng của Akali cũng sẽ thay đổi tùy thuộc đang ở bên KDA hay True Damage.
Country
Các tướng Country sẽ triệu hồi Dreadsteed khi đội hình của bạn thấp máu, Dreadsteed chiến đấu như một đơn vị độc lập và tăng cường sức mạnh cho các tướng của bạn. Mỗi mốc sao tướng Country sẽ tăng AD và máu cho Dreadsteed.
- Mốc 1: Triệu hồi Dreadsteed. - Mốc 5: Triệu hồi Dreadsteed Bóng Đêm. - Mốc 7: Triệu hồi Dreadsteed Hỏa Ngục.
Disco
Gọi ra một quả bóng Disco trên sàn đấu, khi bắt đầu trận đấu các đơn vị đồng minh đứng gần quả bóng sẽ nhận tốc độ đánh (có cộng dồn) sau mỗi vài giây, đồng thời hồi một lượng phần trăm máu nhất định.
- Mốc 3: 5% tốc đánh, 2% hồi máu. - Mốc 4: 10% tốc đánh, 3% hồi máu. - Mốc 5: 15% tốc đánh, 5% hồi máu, cho thêm 1 quả bóng nữa. - Mốc 6: 25% tốc đánh, 7% hồi máu.
EDM
Sử dụng công tắc EDM để chọn một tướng nguyên bản.
Sau một thời gian, các tướng EDM sẽ hóa thành tướng nguyên bản, copy một phần AD và AP, đồng thời sử dụng kỹ năng của tướng nguyên bản.
- Mốc 3: 75% chỉ số của tướng nguyên bản. - Mốc 4: 89% chỉ số, sử dụng kỹ năng thêm một lần. - Mốc 5: 111% chỉ số, sử dụng kỹ năng thêm hai lần.
Emo
Các tướng Emo được nhận giảm mana khi dùng chiêu, mỗi khi có đồng minh bị tiêu diệt tướng Emo nhận thêm mana.
- Mốc 2: Giảm 20% năng lượng, nhận 10 năng lượng mỗi khi đồng minh bị hạ gục. - Mốc 4: Giảm 25% năng lượng, nhận 30 năng lượng mỗi khi đồng minh bị hạ gục. - Mốc 6: Giảm 35% năng lượng, nhận 40 năng lượng mỗi khi đồng minh bị hạ gục (tác dụng cho toàn đội), riêng tướng Emo nhận 50 năng lượng.
Heartsteel
Tích trữ Hearts khi tiêu diệt kẻ địch, nhận thêm Hearts nếu như thua trận đấu với người chơi. Sau một số vòng đấu nhất định, chuyển đổi Hearts hiện có thành phần thưởng. Chỉ số Hearts tích trữ sẽ tăng theo mốc tướng Heartsteel có mặt trên sàn.
Cứ sau 4 vòng đấu với người chơi sẽ 'nổ hũ', chuyển toàn bộ số Hearts đang có thành phần thưởng, có thể tích cộng dồn.
- Mốc 3: Bắt đầu tích trữ Hearts. - Mốc 5: Tăng 2.5 lần số Hearts nhận được. - Mốc 7: Tăng 5.5 lần số Hearts nhận được. - Mốc 9:Tăng 10 lần số Hearts nhận được.
Hyperpop
Tăng mana và tốc đánh cho đồng minh kế bên mỗi khi dùng chiêu.
- Mốc 1: 3 mana và 10% tốc đánh. - Mốc 2: 5 mana và 20% tốc đánh. - Mốc 4: 8 mana và 40% tốc đánh.
Illbeats (hệ độc quyền của Illaoi)
Illaoi tạo ra 2/2/8 xúc tu linh hồn, thứ sẽ chiến đấu cùng với bà. Xúc tu được nhận thêm giáp và kháng phép theo giáp/kháng phép cộng thêm của Illaoi.
Jazz
Tướng của bạn nhận thêm máu và sát thương với mỗi tộc hệ (không độc nhất) được kích hoạt.
- Mốc 2: 1% máu. - Mốc 3: 2% máu và 1% sát thương. - Mốc 4: 5% máu và 2% sát thương.
K/DA
Một số ô nhất định trên sàn đấu được chiếu sáng, các tướng đặt trong ô này nhận thêm máu, AP và AD, riêng các tướng K/DA nhận gấp đôi chỉ số.
Vị trí các ô được chiếu sáng sẽ là ngẫu nhiên khi bắt đầu game.
- Mốc 3: 10% máu, 10% AP/AD. - Mốc 5: 15% máu, 15% AP/AD. - Mốc 7: 23% máu, 24% AP/AD. - Mốc 10: 50% máu, 80% AP/AD.
Maestro (hệ độc quyền của Jhin)
Jhin có tốc đánh cố định là 0.9 và không thể tăng thêm, mỗi 1% tốc đánh cộng thêm sẽ được chuyển thành 0.5 AD. Jhin có thể tạo ra và điều khiển tối đa 9 cây đàn trên hàng chờ, các cây đàn sẽ thay thế đòn đánh thường của Jhin, nhận thêm 10 mana mỗi lần bắn và gây 200% sát thương ở lần bắn thứ 4.
Mixmaster (hệ độc quyền của Sona)
Sona sẽ được chọn sẽ buff theo hướng nào, AP hay AD.
Pentakill
Tướng Pentakill nhận thêm sát thương đầu ra và giảm 15% sát thương nhận vào. Khi có tướng kẻ địch bị hạ gục, tướng hạ gục được nhận chỉ số này được tăng thêm 25%. Khi có 5 tướng kẻ địch bị hạ gục, tất cả tướng Pentakill đều được nhận chỉ số cộng thêm, đồng thời cho toàn bộ đồng minh thêm 50% tốc đánh.
- Mốc 3: 11% sát thương cộng thêm. - Mốc 5: 25% sát thương cộng thêm. - Mốc 7: 40% sát thương cộng thêm. - Mốc 10: 100% sát thương cộng thêm, đồng thời giảm 35% sát thương nhận vào.
Punk
Nhận thêm máu và sát thương, chỉ số này tăng thêm 1% với mỗi lần đổi lại trong cửa hàng. Sau mỗi trận đấu có kích hoạt tộc Punk, lần đổi lại đầu tiên chỉ tốn 1 vàng và được nhận miễn phí một lần tăng chỉ số.
- Mốc 2: 180 máu, 18% sát thương. - Mốc 3: 280 máu, 28% sát thương. - Mốc 4: 450 máu, 44% sát thương.
True Damage
Gây thêm sát thương chuẩn, các tướng True Damage có trang bị sẽ nhận hiệu ứng Bling, giúp cường hóa kỹ năng của họ.
- Mốc 2: 11% sát thương chuẩn cộng thêm. - Mốc 4: 20% sát thương chuẩn cộng thêm. - Mốc 6: 30% sát thương chuẩn cộng thêm. - Mốc 9: 80% sát thương chuẩn cộng thêm.
Wildcard (hệ độc quyền của Kayn)
Nếu bạn chiến thắng trận đấu, Kayn sẽ hóa thành sát thủ bóng đêm, ngược lại Rhaast sẽ nắm quyền. Mỗi khi Kayn hạ gục 2 tướng đối thủ, nhận phần thưởng dựa trên dạng hiện có.
Sát thủ bóng đêm: Nhận thêm 3 vàng.
Rhaast: Hồi 1 máu cho linh thú.
Big Shot
Nhận thêm sát thương, chỉ số này tăng thêm 400% trong 3 giây mỗi khi tướng Big Shot sử dụng kỹ năng.
- Mốc 2: 12% sát thương cộng thêm. - Mốc 4: 15% sát thương cộng thêm. - Mốc 6: 20% sát thương cộng thêm.
Bruiser
Các tướng của bạn có thêm 100 máu, các tướng Bruiser được tăng thêm máu tối đa.
- Mốc 2: 20% máu. - Mốc 4: 40% máu. - Mốc 6: 80% máu.
Crowd Diver
Các tướng Crowd Diver nhận thêm sát thương mỗi giây trong giao tranh, khi bị hạ gục chúng sẽ lao về phía kẻ địch xa nhất, gây sát thương và làm choáng trên diện rộng.
- Mốc 2: 5% sát thương. - Mốc 4: 20% sát thương. - Mốc 6: 40% sát thương.
Dazzler
Kỹ năng các tướng Dazzler khiến kẻ địch bị giảm 25% sát thương trong 2 giây, đồng thời gây thêm sát thương dựa theo phần trăm AP hiện có trong thời gian này.
- Mốc 2: 20% sát thương. - Mốc 4: 40% sát thương. - Mốc 6: 64% sát thương.
Edgelord
Nhận thêm tốc đánh, nếu mục tiêu hiện tại giảm xuống ngưỡng máu cố định thì tốc đánh sẽ tăng gấp đôi, đồng thời đòn đánh cận chiến của các tướng Edgelord sẽ chém xuyên qua mục tiêu hiện tại.
- Mốc 3: 25% tốc đánh. - Mốc 5: 40% tốc đánh. - Mốc 7: 64% tốc đánh.
Executioner
Kỹ năng của tướng Executioner có thể trí mạng và nhận thêm sát thương trí mạng, máu mục tiêu càng thấp tỉ lệ trí mạng càng tăng.
- Mốc 2: 15% sát thương, 15% tỉ lệ tối đa. - Mốc 4: 25% sát thương, 34% tỉ lệ tối đa. - Mốc 6: 55% sát thương, 75% tỉ lệ tối đa.
Guardian
Một lần mỗi giao tranh khi máu giảm xuống dưới 50%, các tướng Guardian sẽ tạo lá chắn cho bản thân và đồng minh kế bên theo phần trăm máu tối đa.
- Mốc 2: Lá chắn bằng 30% máu. - Mốc 4: Lá chắn bằng 50% máu. - Mốc 6: Lá chắn bằng 70% máu.
Mosher
Nhận tốc đánh và hút máu toàn phần, chỉ số này theo theo tỉ lệ thuận với máu đã mất.
- Mốc 2: 20% tốc đánh, 10% hút máu toàn phần. - Mốc 4: 30% tốc đánh, 15% hút máu toàn phần. - Mốc 6: 50% tốc đánh, 20% hút máu toàn phần.
Rapidfire
Đội của bạn nhận thêm tốc đánh, các tướng Rapidfire nhận nhiều hơn mỗi khi tấn công, cộng dồn tối đa 10 lần.
- Mốc 2: 3% tốc đánh. - Mốc 4: 5% tốc đánh. - Mốc 6: 7% tốc đánh.
Sentinel
Đội của bạn nhận thêm giáp/kháng phép, các tướng Sentinel nhận gấp đôi chỉ số này.
- Mốc 2: 18 giáp/kháng phép. - Mốc 4: 35 giáp/kháng phép. - Mốc 6: 60 giáp/kháng phép. - Mốc 8: 125 giáp/kháng phép.
Spellweaver
Đội của bạn nhận thêm AP, các tướng Spellweaver nhận chỉ số này nhiều hơn. Mỗi khi một tướng Spellweaver sử dụng kỹ năng, toàn bộ tướng Spellweaver còn lại trên sân có thêm AP (cộng dồn).
- Mốc 3: 20 AP, cộng thêm 1 mỗi lần sử dụng kỹ năng. - Mốc 5: 30 AP, cộng thêm 1 mỗi lần sử dụng kỹ năng. - Mốc 7: 50 AP, cộng thêm 2 mỗi lần sử dụng kỹ năng. - Mốc 10: 100 AP, cộng thêm 5 mỗi lần sử dụng kỹ năng.
Superfan
Giúp cường hóa các Siêu Sao (Headliner) của bạn.
- Mốc 3: Siêu sao có thêm một trang bị hoàn chỉnh. - Mốc 4: Siêu sao nhận thêm máu tối đa và có hút máu toàn phần. - Mốc 5: Nâng cấp trang bị của siêu sao lên thành phiên bản ánh sáng.
Và đó là toàn bộ các tộc hệ của DTCL mùa 10, hãy theo dõi chúng mình để nhận thêm các tin tức nóng hổi trong tương lai nhé.
Xem thêm: Các thay đổi quan trọng nhất của DTCL mùa 10
[Product_Listing categoryid='933' propertyid=' customlink='https://cellphones.com.vn/laptop/gaming.html' title='Danh sách Laptop Gaming đang được quan tâm nhiều tại CellphoneS']
Bình luận (0)