Cách quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT Quốc Gia mới nhất


Bạn muốn tìm bảng quy đổi điểm IELTS listening, reading sang điểm thi tốt nghiệp, đại học NEU, FTU, HUST, VNU, ULAW và một số trường khác? Bạn muốn biết cách đổi điểm IELTS qua TOEIC? Vậy thì hãy cùng Sforum tới với những nội dung dưới đây.
Chuyển đổi điểm IELTS thành điểm tốt nghiệp môn tiếng Anh THPT
Từ năm 2019, những học sinh có chứng chỉ IELTS với điểm số tối thiểu là 4.0 có thể không cần thi môn tiếng Anh. Bộ giáo dục cũng cho biết học sinh sẽ được quy đổi điểm IELTS thành 10 điểm khi thi tốt nghiệp THPT.

Để được hưởng quyền lợi lấy điểm IELTS quy đổi điểm tốt nghiệp, các bạn thí sinh cần điền đầy đủ thông tin vào mục “Đăng ký miễn thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT hoặc đăng ký để xét tuyển sinh”. Ngoài ra, chứng chỉ IELTS phải còn thời hạn (tối đa là 2 năm) thì mới được công nhận.
Để tra cứu và đổi điểm IELTS, bạn sẽ cần laptop để việc tìm kiếm được nhanh hơn. Bạn hãy xem ngay một vài mẫu máy sau và chọn nhé:
[Product_Listing categoryid="380" propertyid="" customlink="https://cellphones.com.vn/laptop.html" title="Danh sách Laptop đang được quan tâm nhiều tại CellphoneS"]
Hướng dẫn tính điểm quy đổi IELTS cho kỳ thi đại học
Tuỳ theo quy định của mỗi trường đại học mà việc quy đổi điểm cũng sẽ có sự khác biệt. Cụ thể, mỗi trường sẽ có những quy chuẩn đổi tổng điểm IELTS 4 kỹ năng thành điểm xét tuyển đại học. Dưới đây là bảng đổi điểm IELTS ở một vài trường:
Cách chuyển đổi điểm IELTS để xét tuyển vào Đại học Ngoại thương
Ngoại thương là trường đại học mơ ước của nhiều bạn trẻ, nơi chuyên đào tạo các ngành như kinh tế quốc tế, kinh doanh quốc tế, ngôn ngữ,... Đặc thù những ngành này thường yêu cầu cao về trình độ ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh. Do đó, trường Ngoại Thương chỉ chấp nhận chứng chỉ IELTS từ 6.5 trở lên, cụ thể cách đổi điểm như dưới đây:
Điểm IELTS |
Điểm quy đổi để xét tuyển |
6.5 |
8.5 |
7.0 |
9.0 |
7.5 |
9.5 |
8.0 - 9.0 |
10 |
Quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học tại trường Kinh tế Quốc dân
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân chấp nhận điểm IELTS từ 5.5 để tạo điều kiện cho các bạn thí sinh có cơ hội nhập học cao hơn. Dưới đây là bảng đổi điểm IELTS của trường NEU cập nhật gần nhất:

Điểm IELTS |
Quy đổi tổng điểm IELTS sang điểm xét tuyển |
5.5 |
8 |
6.0 |
8.5 |
6.5 |
9 |
7.0 |
9.5 |
7.5 |
10 |
8.0 - 9.0 |
10 |
Tiêu chí quy đổi điểm IELTS xét tuyển vào Đại học Bách khoa Hà Nội
Nếu đã có chứng chỉ IELTS vẫn chưa hết thời hạn, bạn có thể sử dụng để quy đổi sang điểm tiếng Anh và đăng ký một ngành liên quan tới trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Trường tuyển sinh rất nhiều chuyên ngành khối A01, D01, D07, D08,... nên các bạn học sinh lớp 12 hãy cố gắng thi lấy chứng chỉ để có lợi thế so với nhiều người khác. Chuẩn đổi điểm IELTS tại HUST:
Điểm IELTS |
Điểm quy đổi xét tuyển |
5.0 |
8.0 |
5.5 |
8.5 |
6.0 |
9.0 |
6.5 |
10 |
7.0 |
10 |
7.5 |
10 |
8.0 - 9.0 |
10 |
Chuyển đổi điểm IELTS thành điểm xét tuyển tại Đại học Quốc gia Hà Nội
Thí sinh có thể sử dụng điểm quy đổi từ chứng chỉ IELTS cộng với 2 môn còn lại để xét tuyển vào các khối ngành trường Đại học Quốc gia Hà Nội. Bảng quy đổi tổng điểm IELTS sang điểm thi đại học tại VNU:
Điểm IELTS |
Điểm quy đổi xét tuyển |
5.5 |
8.5 |
6.0 |
9.0 |
6.5 |
9.25 |
7.0 |
9.5 |
7.5 |
9.75 |
8.0 - 9.0 |
10 |
Quy đổi điểm IELTS để xét tuyển tại Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh
Trường Đại học Luật thành phố Hồ Chí Minh có quy định riêng về việc quy đổi điểm chứng chỉ IELTS để xét tuyển các khối ngành. Cụ thể, bảng quy đổi tổng điểm 4 kỹ năng IELTS của trường này như sau:

Điểm IELTS |
Điểm quy đổi |
6.0 |
9.0 |
6.5 |
9.5 |
7.0 |
10 |
7.5 |
10 |
8.0 - 9.0 |
10 |
Cách quy đổi tại các trường đại học khác
Ngoài những trường top đầu ở trên, hầu hết các ngôi trường đại học khác trên cả nước đều sử dụng điểm số IELTS để xét tuyển. Nếu đang có chứng chỉ IELTS, bạn có thể tham khảo bảng quy đổi điểm IELTS Reading, Listening, Writing, Speaking của một số trường khác dưới đây:
Trường |
Điểm quy đổi để xét tuyển |
|||||||
4.5 |
5.0 |
5.5 |
6.0 |
6.5 |
7.0 |
7.5 |
8.0 - 9.0 |
|
Đại học Giao thông Vận Tải |
8 |
8.5 |
9.0 |
9.5 |
10 |
10 |
10 |
|
Đại học Công nghiệp Hà Nội |
9.0 |
9.5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
Đại học Kinh tế - Luật (Đại học Quốc gia TP.HCM) |
7.0 |
7.5 |
8.0 |
8.5 |
9.0 |
9.5 |
10 |
|
Đại học Nông Lâm TPHCM |
8 |
8 |
9 |
9 |
10 |
10 |
10 |
|
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM |
7.5 |
8.0 |
8.5 |
9.0 |
9.5 |
10 |
10 |
10 |
Đại học Kinh tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) |
8.5 |
9.0 |
9.25 |
9.5 |
9.75 |
10 |
||
Học viện Báo chí và Tuyên truyền |
7.0 |
8.0 |
9.0 |
10 |
10 |
10 |
10 |
|
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông |
8.0 |
8.5 |
9.0 |
9.5 |
10 |
10 |
||
Đại học Mở Hà Nội |
9.0 |
9.5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
Tổng hợp bảng quy đổi điểm IELTS sang TOEIC và ngược lại
IELTS và TOEIC đều là hai chứng chỉ tiếng Anh thông dụng nhất tại Việt Nam và nhiều nước khác trên thế giới. Bạn cần biết mức điểm tương đương của TOEIC và IELTS để xem trình độ của mình ở mức nào nếu đem so với chứng chỉ còn lại. Cụ thể, bảng quy đổi hai chứng chỉ ngoại ngữ như sau:

Điểm IELTS |
Điểm TOEIC |
1.5 |
135 - 170 |
2.0 - 3.5 |
285 - 305 |
4.5 - 5.0 |
310 - 440 |
5.5 - 7.0 |
450 - 830 |
7.5 - 9.0 |
835 - 990 |
Ở trên là các bảng quy đổi điểm IELTS listening, reading sang điểm thi tốt nghiệp, đại học NEU, FTU, HUST, VNU, ULAW và một số trường khác. Ngoài ra, nội dung trên còn cho biết cách đổi điểm IELTS sang TOEIC. Nếu bạn có điểm IELTS đạt mức yêu cầu thì hãy quy đổi để được hưởng quyền lợi. Nếu muốn biết những tin tức về điểm thi, quy định nhập học thì bạn hãy tìm các bài tương tự của Sforum nhé.

Bình luận (0)