So sánh Galaxy S23 FE Snapdragon và Exynos: Lạ quá, "Rồng" chưa chắc mạnh hơn, Exynos lại hao pin hơn


Thiết kế và màn hình
Về thiết kế thì hầu như không có sự khác biệt giữa phiên bản Galaxy S23 FE, hoàn toàn giống 100%. Vẫn là phong cách thiết kế tối giản, viền kim loại, cụm 3 camera 'lộ thiên' trông khá giống Galaxy A54 5G vừa mới ra mắt. Nhưng chỉ khác là Galaxy S23 FE sẽ có phần khung được hoàn thiện bằng kim loại, bo cong một chút để người dùng cầm nắm thoải mái hơn, mặt lưng kính để gia tăng thêm tính thẩm mỹ của thiết bị.
Đặc biệt hơn là cả hai phiên bản Samsung Galaxy S23 FE đều có cho mình phối màu tím chung thuỷ cực kỳ nổi bật, hiếm có smartphone nào trong cùng phân khúc có.
Về phần màn hình, Galaxy S23 FE bản Snapdragon 8 Gen 1 và Exynos 2200 đều được trang bị màn hình kích thước 6.4 inch, sử dụng tấm nền Dynamic AMOLED 2X, độ phân giải FullHD+ (1.080 x 2.340 pixel), tần số quét 120Hz và hỗ trợ HDR10+ và hỗ trợ độ sáng lên đến 1.450 nits, cả hai thiết bị đều có khả năng hiển thị vô cùng đẹp mắt, sống động nhưng độ sáng có phần chênh lệch nhẹ.
Samsung Galaxy S23 FE bản Snapdragon đạt 985 nits còn Exynos là 1.007 nits, còn ở chế độ tự động thì Snapdragon cho 485 nits, còn Exynos là 478 nits. Như vậy giữa hai phiên bản sẽ có sự chênh lệch nhẹ về độ sáng tối đa, mà mình nghĩ sự khác nhau này không quá nhiều, một vài đơn vị thôi.
Hiệu năng
Thiết kế giống 100%, màn hình giống nhau và sự khác biệt chính giữa hai mẫu Samsung Galaxy S23 FE Bắc Mỹ và Quốc tế chính là con chip, một thiết bị dùng Snapdragon 8 Gen 1 và một thiết bị dùng Exynos 2200 điều này có thể dẫn đến hoặc không dẫn đến sự khác biệt về hiệu năng và độ ổn định.
Đều là những con chip Flagship, Snapdragon 8 Gen 1 và Exynos 2200 đều được làm trên tiến trình 4nm, tám nhân với cấu hình tương tự nhau - một lõi Cortex-X2, ba lõi Cortex-A710 @2,5GHz cân bằng hiệu suất của thiết bị và bốn lõi Cortex-A510 @1,8GHz để tiết kiệm điện năng. Lõi Prime của Exynos 2200 có xung nhịp 2,8 GHz, còn Snapdragon 8 Gen 2 là 3,0 GHz.
Samsung Galaxy S23 FE bản Snapdragon và Exynos sẽ khác nhau về nhân đồ hoạ sẽ khác biệt , Exynos 2200 sử dụng GPU Xclipse 920 đây là kết quả của sự hợp tác giữa Samsung và AMD và dựa trên kiến trúc RDNA2 và Snapdragon sử dụng GPU Adreno 730. Cả hai máy Galaxy S23 FE sẽ có RAM LPDDR5 8GB và ROM 128GB.
Sau bài kiểm tra, thì cả hai bản Samsung Galaxy S23 FE cho hiệu năng tương đương nhau, nhưng phần GPU sẽ khác một chút, thiết bị dùng Snapdragon 8 Gen 1 tăng nhanh hơn Exynos 5 -6 %. Cả hai con chip đều cho mức độ ổn định ở mức trung bình Snapdragon 8 Gen 1 đạt ổn định 66% cho CPU và GPU 46%. Thiết bị sử dụng Exynos đạt điểm 58% CPU và 50% cho GPU.
Bên cạnh đó thì theo kết quả chấm điểm hiệu năng, Samsung Galaxy S23 FE dùng chip Snapdragon 8 Gen 2 đạt 1,129,280 điểm Antutu còn phiên bản Exynos 2200 nhỉnh hơn một chút là 1,134,250 điểm.
Còn đối ứng dụng Geekbench 6, Samsung Galaxy S23 FE Snapdragon 8 Gen 2 đạt 3,947 điểm đa nhân còn Exynos 2200 đạt 3,964 điểm. Có thể thấy phiên bản Exynos không hơn điểm số của Snapdragon là bao nhiêu và hầu như không khác quá nhiều.

Do đó người dùng có thể thấy Samsung Galaxy S23 FE bản Snapdragon 8 Gen 2 và Exynos 2200 không quá khác biệt nhau, điểm số Geekbench 6 ngang nhau và đều cho ra hơn 1 triệu điểm Antutu. Vì thế các bạn cũng không cần quá đắn đo hay so sánh hai thiết bị, cả hai bản đều có hiệu năng mạnh mẽ.
Pin
Về dung lượng pin thì cả hai phiên bản Galaxy S23 FE Snapdragon và S23 FE Exynos đều được trang bị viên pin dung lượng 4.500 mAh. Theo bài test từ trang Gsmarena thì phiên bản sử dụng con chip Snadpragon 8 Gen 2 cho thời gian sử dụng pin lâu hơn bản Exynos với thời lượng là 9 tiếng 45 phút còn Exynos là 8 tiếng 28 phút, hơn nhau gần 1 tiếng đồng hồ. Như vậy phiên bản Snadpragon tối ưu hoá thời gian sử dụng pin tốt hơn hẳn Exynos.
Galaxy S23 FE Snapdragon 8 Gen 2 và Exynos 2200 được trang bị sạc nhanh công suất 25W ở cả hai phiên bản, cả hai máy đều cho thời gian sạc đầy pin như nhau, 15 phút đạt 30%, 30 phút 58% và đầy 100% trong 84 phút.
Camera
Tương tự với camera thì hai máy không có sự khác biệt với camera chính OIS độ phân giải 50MP, camera tele độ phân giải 10MP hỗ trợ zoom 3x có chống rung OIS và camera siêu rộng 8MP. Camera trước là 10MP.
Nhưng chất lượng ảnh sẽ hơi khác nhau, khả năng giảm nhiễu trên phiên bản snapdragon 8 Gen 2 tốt hơn Exynos. Cả hai thiết bị đều cho chất ảnh vô cùng chi tiết, màu sắc sống động, dải màu rộng, tuy nhiên phiên bản Snapdragon cho chất lượng ảnh từ camera chính sắc nét hơn, đậm hơn Exynos.
Ảnh bên phải là ảnh chụp từ phiên bản Snapdragon còn bên trái là Exynos 2200.


Đối với ảnh chụp từ camera tele thì phiên bản Snapdragon cho ra tốt hơn một chút, còn phiên bản Exynos giảm noise nhẹ nhàng hơn và trông đẹp hơn một chút, ít bị nhòe hơn và chi tiết hơn. Tuy nhiên các bạn phải nhìn kỹ lắm mới thấy sự khác biệt.


Tương tự với camera góc siêu rộng, bản Snapdragon có vẻ sắc nét hơn, trong khi những bức ảnh từ phiên bản Exynos thì trông tự nhiên hơn, mềm hơn.


S23 FE bản Snapdragon cho chất lượng ảnh selfie sắc nét hơn với các đặc điểm khuôn mặt nổi bật hơn, trong khi mẫu Exynos dễ chịu hơn một chút với độ chi tiết cân bằng hơn.


Đối với những bức ảnh chụp trong môi trường thiếu sáng, cả hai bản Snapdragon 8 Gen 2 và Exynos 2200 đều cho ra những bức ảnh đẹp mắt, độ sáng cao và tiếp tục phiên bản Snapdragon có khả năng giảm nhiễu tốt hơn và chi tiết rõ ràng hơn.
Các bạn có thể tham khảo hai ảnh bên dưới, bên phải là chụp từ bản Snapdragon 8 Gen 2 và bên trái là Exynos 2200.






Lời kết
Và đó là những sự khác biệt giữa hai phiên bản Snapdragon 8 Gen 2 và Exynos 2200, có thể nói cả hai thiết bị đều có ngoại hình đẹp mắt, màn hình đẹp riêng phiên bản Snapdragon 8 Gen 2 cho thời gian sử dụng tốt hơn, lâu hơn, camera chi tiết màu sắc đậm hơn, còn Exynos thì thiên về chất ảnh chân thực, hiệu năng mạnh hơn không đáng kể.
Các bạn thấy sao về hiệu năng giữa Samsung Galaxy S23 FE Snapdragon 8 Gen 2 và Exynos 2200? Hãy cho mình biết dưới phần bình luận nhé.
[cpsSubscriber id='56076']

Bình luận (0)