So sánh OPPO Reno13 và Reno13 Pro: Khác biệt có quá lớn?


OPPO Reno13 và Reno13 Pro là bộ đôi điện thoại tầm trung chất lượng vừa được OPPO giới thiệu với người dùng cách đây không lâu. Cả hai đều có thiết kế đẹp mắt, chipset MediaTek Dimensity 8350 mạnh mẽ và hệ thống camera tiên tiến.
Vậy OPPO đã mang đến sự khác biệt giữa Reno13 tiêu chuẩn và Reno13 Pro? Hãy cùng Sforum.vn tìm câu trả lời qua bài viết dưới đây.

So sánh OPPO Reno13 và Reno13 Pro
Dưới đây, chúng ta sẽ so sánh OPPO Reno13 và Reno13 Pro ở nhiều khía cạnh như thiết kế, màn hình, hiệu năng, camera và pin.
Thiết kế hai điện thoại có nhiều điểm tương đồng
OPPO Reno13 và Reno13 Pro có ngôn ngữ thiết kế khá giống nhau. Cả hai điện thoại thông minh này đều sở hữu màn hình đục lỗ hiện đại ở mặt trước, có viền bezel các cạnh khá mỏng, khung viền vát phẳng hiện đại và cụm camera hình chữ nhật nằm ở góc trên cùng bên trái của mặt sau. Chúng còn có 4 góc máy được bo tròn khá mạnh nhằm mang đến cảm giác cầm nắm thoải mái, dễ chịu hơn cho người dùng.
Tuy nhiên, khi để ý kỹ thì chúng ta sẽ nhận thấy một vài điểm khác biệt trên bộ đôi Reno thế hệ mới. Theo đó, trong khi OPPO Reno13 có màn hình phẳng hoàn toàn thì Reno13 Pro có màn hình cong nhẹ về 4 cạnh. Model tiêu chuẩn cũng nhỏ gọn hơn khi OPPO Reno13 có kích thước 157.9 x 74.7 x 7.2 mm, nặng 181g, trong khi “số đo 3 vòng” lần lượt của Reno13 Pro là 162.8 x 76.6 x 7.6 mm và nặng 197g.

Sự khác biệt giữa bộ đôi này còn đến từ cụm camera sau. Dù chúng đều có hình chữ nhật với 4 góc bo tròn nhưng Reno13 Pro sở hữu 3 camera với ống kính thứ ba và đèn flash LED có hình bầu dục. Trong khi Reno13 chỉ có camera sau kép và đèn flash LED hình tròn.
Về chất lượng hoàn thiện, cả hai điện thoại này đều có khung viền kim loại cứng cáp và hỗ trợ kháng nước, chống bụi chuẩn IP68/IP69 giúp người dùng yên tâm hơn trong quá trình sử dụng. Về màu sắc, cả hai máy đều có phiên bản mặt lưng màu tím với hiệu ứng cánh bướm trông cực kỳ độc đáo. OPPO Reno13 có thêm 2 tùy chọn màu trắng, đen, OPPO Reno13 Pro có thêm màu đen và hồng.
Reno13 Pro có màn hình chất lượng hơn
Về chất lượng hiển thị, cả hai điện thoại đều sử dụng tấm nền AMOLED cao cấp giúp hiển thị hình ảnh có mà sắc sống động, rực rỡ nhưng Reno13 Pro có kích thước 6.83 inch lớn hơn một chút so với con số 6.59 inch của Reno13 nên mang tới không gian hiển thị rộng rãi hơn. Biến thể Pro cũng có tỷ lệ màn hình so với thân máy cao hơn và hỗ trợ HDR10+, nâng cao trải nghiệm xem với độ tương phản và độ chính xác màu sắc tốt hơn.

Trong khi cả hai điện thoại đều cung cấp tốc độ làm mới 120Hz và độ sáng tối đa 1200 nits, HDR10+ của mẫu Pro và màn hình lớn hơn một chút khiến nó trở thành lựa chọn tốt hơn để xem các nội dung đa phương tiện. Tuy nhiên, đối với những người thích thiết kế nhỏ gọn hơn, Reno13 mang đến trải nghiệm sống động không kém với màn hình nhỏ hơn một chút.
Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, màn hình của bộ đôi này đều hỗ trợ độ phân giải 1.5K và cho mật độ điểm ảnh 460 ppi nên cho độ chi tiết, sắc nét giống hệt nhau.
Cả hai đều dùng chip Dimensity 8350 mạnh mẽ
Về hiệu năng, cả OPPO Reno13 và Reno13 Pro đều được cung cấp sức mạnh đến từ con chip MediaTek Dimensity 8350 được xây dựng trên tiến trình 4nm, có 8 nhân với xung nhịp tối đa 3.35GHz, hứa hẹn mang đến hiệu suất mạnh mẽ và ổn định. Do đó, người dùng có thể thoải mái sử dụng các điện thoại này để xử lý công việc, giải trí xem phim hay chơi game mà hầu như không gặp hiện tượng lag, giật.
Về bộ nhớ, cả hai điện thoại thông minh này đều cung cấp cho người dùng 12GB RAM và 256GB ROM ở cấu hình thấp nhất, trong khi model cao cấp nhất có tới 16GB RAM và 1TB dung lượng lưu trữ, với tất cả đều sử dụng ROM UFS 3.1 để truy cập dữ liệu nhanh.

Bộ đôi này đều chạy trên hệ điều hành Android 15 với giao diện người dùng ColorOS 15. Nó mang tới giao diện được cập nhật với các biểu tượng mới, hiệu ứng ánh sáng động, ánh sáng tự nhiên và các thành phần bóng đổ trên toàn bộ UI. Aurora và Tidal Engine mới mang đến khả năng render ở cấp độ hệ thống cho phép bạn chạy hoạt ảnh ứng dụng song song để không bị trễ khi chuyển đổi nhanh giữa các app.
Giao diện người dùng này cũng có các hiệu ứng chuyển động mới với hình ảnh động mượt mà hơn. OPPO cũng tối ưu hóa giúp cải thiện 18% khả năng phản hồi của ứng dụng và quá trình cài đặt app hiện nhanh hơn 26%. Công ty cũng mang đến khả năng phân bổ bộ nhớ đệm động cấp hệ thống quản lý tài nguyên theo thời gian thực và đảm bảo tính lưu loát trong quá trình hoạt động.
Reno13 Pro có hệ thống camera đa năng hơn
Về khả năng nhiếp ảnh, OPPO Reno13 Pro được trang bị hệ thống camera kép ở mặt sau, bao gồm cảm biến chính 50MP sử dụng ống kính khẩu độ f/1.8 có hỗ trợ công nghệ chống run quang học OIS, đi kèm máy ảnh 8MP, khẩu độ f/2.2 cho góc chụp siêu rộng.

Trong khi đó, OPPO Reno13 Pro có hai máy ảnh chính và siêu rộng như biến thể tiêu chuẩn nhưng được bổ sung thêm máy ảnh tele 50MP với ống kính khẩu độ f/2.8, tiêu cự 85mm có hỗ trợ OIS và zoom quang học 3.5x. Do đó, điện thoại này sẽ mang đến trải nghiệm chụp ảnh đa năng hơn, đặc biệt là khi người dùng chụp ảnh chân dung.
Reno13 Pro có pin lớn hơn
Reno13 Pro được OPPO trang bị thỏi pin 5,800 mAh lớn hơn một chút so với con số 5,600 mAh của Reno13. Tuy nhiên, model Pro có màn hình lớn hơn sẽ tiêu thụ nhiều năng lượng hơn nên thời lượng pin của hai điện thoại này sẽ không khác biệt nhau quá nhiều, dư sức đáp ứng tốt một ngày dài sử dụng với cường độ cao của người dùng.

Ngoài ra, Reno13 Pro cũng hỗ trợ sạc không dây 50W ngoài sạc có dây 80W, tính năng mà Reno13 tiêu chuẩn không có. Cả hai mẫu đều có sạc có dây ngược và tùy chọn sạc nhanh đa năng.
Bảng so sánh thông số kỹ thuật OPPO Reno13 và Reno13 Pro
OPPO Reno13 Pro | OPPO Reno13 | |
---|---|---|
Kích thước |
Kích thước: 162.8 x 76.6 x 7.6 mm Trọng lượng 197 g |
Kích thước: 157.9 x 74.7 x 7.2 mm Trọng lượng: 181 g |
Màn hình | 6.83 inch AMOLED Độ phân giải 1272 x 2800 pixel, 450ppi Tốc độ làm mới 120Hz Độ sáng tối đa 1200 nits |
6.59 inch AMOLED Độ phân giải 1256 x 2760 pixel, 460ppi Tốc độ làm mới 120Hz Độ sáng tối đa 1200 nits |
CPU và GPU | MediaTek Dimensity 8350 (4 nm) Mali G615-MC6 |
MediaTek Dimensity 8350 (4 nm) Mali G615-MC6 |
RAM/Lưu trữ | RAM 12GB/16GB Bộ nhớ trong 256GB/512GB/1TB |
RAM 12GB/16GB Bộ nhớ trong 256GB/512GB/1TB |
Camera sau | 50 MP, f/1.8, 24mm (chính), 1/1.56", 1.0µm, multi-directional PDAF, OIS 50 MP, f/2.8, 85mm (telephoto), PDAF, OIS, zoom quang 3.5x 8 MP, f/2.2, 15mm, 116˚ (siêu rộng), 1/4.0", 1.12µm |
50 MP, f/1.8, 26mm (chính), 1/1.95", PDAF, OIS 8 MP, f/2.2, 15mm, 115˚ (siêu rộng), 1/4.0", 1.12µm |
Camera trước | 50 MP, f/2.0 Video: 4K@30/60fps, 1080p@30/60fps |
50 MP, f/2.0 Video: 4K@30/60fps, 1080p@30/60fps |
Pin và sạc | 5,800 mAh, sạc nhanh có dây 80W, không dây 50W | 5,600 mAh, sạc nhanh có dây 80W |
Hệ điều hành | Android 15, ColorOS 15 | Android 15, ColorOS 15 |
Kháng nước, chống bụi | IP68/IP69 | IP68/IP69 |
Tạm kết
Qua bài so sánh trên, có thể thấy OPPO Reno13 Pro lấn lướt hơn Reno13 ở khá nhiều khía cạnh như màn hình cong chất lượng hơn, camera tele và sạc không dây tiện dụng. Tuy nhiên, Reno13 có lợi thế ở mức giá phải chăng hơn trong khi vẫn có thiết kế hiện đại, hiệu năng không khác biệt model Pro và thời lượng pin đủ dùng trong cả ngày dài.
Xem thêm: So sánh OPPO Reno13 Pro và Reno12 Pro: OPPO đã mang đến những khác biệt gì sau một năm?
[cpsSubscriber id='95122']
Ngoài ra, phiên bản Reno13F sắp mở ra mắt tại Việt Nam vào ngày 3/1/2025 sắp tới, bạn đọc có thể tham khảo chương trình đặt hàng, ưu đãi cho sản phẩm tại khung bên dưới!
[Product_Info id='95959']

Bình luận (0)