Trang chủ
Thẻ: Thuật ngữ công nghệ

Thuật ngữ công nghệ

NỔI BẬT NHẤT

AUX là gì? Cách sử dụng cổng AUX trong hệ thống âm thanh

AUX là gì? Cách sử dụng cổng AUX trong hệ thống âm thanh

Ngày đăng 27/09/2024 14:37
Bit là gì? Byte là gì? 1 Bit bằng bao nhiêu Byte?

Bit là gì? Byte là gì? 1 Bit bằng bao nhiêu Byte?

Ngày đăng 17/09/2024 10:09

Bài viết về "Thuật ngữ công nghệ"


























Công nghệ là việc con người sử dụng các phát sinh, sáng kiến để phục vụ cho đời sống hằng ngày tốt hơn. Nó chính là động cơ thúc đẩy sự tiến bộ của nhiều quốc gia. Cùng chúng tôi tìm hiểu về một số thuật ngữ công nghệ được sử dụng phổ biến hiện nay trong bài viết sau.

Thuật ngữ công nghệ 4.0

Công nghệ 4.0 chỉ mới xuất hiện gần đây nhưng lại được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực khác nhau.

Khái niệm công nghệ 4.0

Công nghệ 4.0 xuất hiện từ sau cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4. Đây là thuật ngữ chỉ sự kiến tạo, đổi mới công nghệ lên tầm cao mới. Sau sự xuất hiện của công nghệ 4.0, có rất nhiều phát minh ra đời ở lĩnh vực vật lý, kỹ thuật số,... Trong đó, có các sản phẩm tiêu biểu như: AI trí tuệ nhân tạo, internet vạn vật, công nghệ tự động hóa.

Thuật ngữ công nghệ 4.0 là gì

Các thuật ngữ công nghệ 4.0 được sử dụng phổ biến

Dưới đây là một số thuật ngữ thường xuất hiện trong nền công nghiệp 4.0.

  • Cloud computing – Điện toán đám mây: Chỉ việc cung cấp những tài nguyên máy tính cho người dùng, thông qua việc sử dụng internet, nguồn tài nguyên này vô tận và đa dạng mọi lĩnh vực.
  • Startup – Khởi nghiệp: Chỉ việc doanh nghiệp bắt đầu kinh doanh sản phẩm mới, thường là có sự sáng lập của 1- 5 người. Do có nguồn vốn ít nên họ sẽ chỉ tấn công vào 1 thị trường nhỏ, hoặc thực hiện kêu gọi vốn.
  • The platform economy – Kinh tế nền tảng: Hoạt động thông qua nền tảng số đang là một trong những mô hình kinh doanh nên được doanh nghiệp thực thi. Tất cả mọi nền tảng và hệ thống đều sẽ được thực hiện thông qua chuỗi dữ liệu số, kết nối với mạng lưới công ty.
  • Electronic Commerce – Thương mại điện tử: Thuật ngữ công nghệ này chỉ hình thức kinh doanh thông quan internet.
  • Social media –Mạng xã hội: Những ứng dụng tạo tài khoản kết nối với cộng đồng thông qua internet.
  • Internet of Things (IoT)-Vạn vật kết nối: Sự kết nối giữa các thiết bị với nhau thông qua hệ thống cảm biến internet.

Thuật ngữ công nghệ - IT

IT là một trong những ngành nghề tạo ra nguồn thu nhập khủng cho nhiều người. Hiện nay, IT vẫn còn tồn tại một số thuật ngữ công nghệ khá vĩ mô.

IT là gì?

IT hay còn được gọi là ngành công nghệ thông tin, được viết tắt từ cụm tiếng Anh Information Technology. Đây là một nhánh ngành sử dụng máy tính hoặc phần mềm máy tính nhằm chuyển đổi, bảo vệ, truyền tải, lưu trữ các thông tin dưới dạng số.

Thuật ngữ công nghê - ngành IT là gì?

Thuật ngữ thông dụng trong IT

IT chỉ có một số thuật ngữ quan trọng và mang tính phổ biến.

  • Algorithm - Thuật toán: Thuật toán chỉ những thao tác được mã hóa thành lệnh và sắp xếp theo một trình tự hợp lý trên máy tính.
  • Application - Ứng dụng: Ứng dụng hay app dùng để chỉ những chương trình trên máy tính, điện thoại đã được lập trình sẵn nhằm cung cấp tính năng theo nhu cầu sử dụng của người dùng.
  • Browser - Trình duyệt: Trình duyệt chỉ ứng dụng có sẵn trên máy tính hoặc điện thoại giúp cho người dùng có thể truy cập vào internet để tìm kiếm thông tin.
  • Bug - Lỗi phần mềm: Chỉ những lỗi có trong phần mềm hoặc máy tính, khiến cho ứng dụng bị dừng hoặc hoạt động không bình thường.

Thuật ngữ Marketing

Marketing là điều mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng phải quan tâm nếu muốn tiếp cận khách hàng. Marketing sẽ giúp cho khách hàng tiếp cận được với sản phẩm của bạn. Những thuật ngữ công nghệ hay liên quan đến ngành nghề này như sau:

Marketing là gì?

Marketing chỉ những hoạt động quảng cáo, tiếp thị bán hàng. Đó có thể là việc phát tờ rơi, hay thậm chí là quảng bá trên những trang thông tin đại chúng.

Thuật ngữ Marketing là gì

Thuật ngữ công nghệ về Marketing

  • Digital Marketing - Tiếp thị kỹ thuật số: Đây là thuật ngữ chỉ việc sử dụng các thiết bị kỹ thuật số để thuyết phục khách hàng lựa chọn sản phẩm của công ty.
  • Brand Positioning - Định vị thương hiệu: Định vị thương hiệu chính là cách thức làm nổi bật thương hiệu của bạn. Cách này giúp cho khách hàng tin tưởng và kết nối với bạn nhiều hơn.
  • Demand Generation - Tạo nhu cầu: Dùng những công cụ có sẵn trên internet để khơi gợi nên nhu cầu sử dụng của khách hàng qua những dữ liệu đã thu thập được.
  • Buyer Persona - Chân dung khách hàng: Phác họa chân dung khách hàng dựa trên những tài liệu đã thu thập được để lựa chọn sản phẩm quảng bá phù hợp nhất.

Thuật ngữ tiền điện tử (Crypto)

Tiền điện tử là loại tiền mã hóa được sử dụng với mục đích đầu tư sinh lời.

Tiền điện tử là gì?

Tiền điện tử là những đồng tiền được mã hóa và xây dựng trên công nghệ Blockchain. Người dùng sẽ tiến hành mua, trao đổi và giao dịch chúng để tạo nên giá trị lưu hành.

Thuật ngữ công nghệ tiền điện tử

Thuật ngữ về tiền điện tử

Một số thuật ngữ công nghệ liên quan đến tiền điện tử dành cho những nhà đầu tư mới.

  • Cryptography - Mật mã học: Chỉ việc bảo mật thông tin người dùng, chỉ những người được cho phép mới có quyền truy cập để xem, thay đổi thông tin.
  • Decentralized - Phi tập trung: Thuật ngữ chỉ tính chất cơ bản của Crypto. Muốn có sự thay đổi nhất định trong sự vận hành của chúng thì phải có sự biểu quyết của những người đang nắm giữ chúng.
  • Dapp: Chỉ các ứng dụng được thiết kế, chạy trên Blockchain để thực hiện những việc như: giao dịch, bảo mật thông tin mà không cho phép người nào xâm nhập.
  • Token coin: Tuy hai thuật ngữ Token và Coin có ý nghĩa khác nhau nhưng chúng có thể được sử dụng để thay thế lẫn nhau. Các nhà giao dịch cần tìm hiểu kỹ để sử dụng chúng trong mọi trường hợp. Cả Token và Coin đều là nền tảng giao dịch trên Blockchain.

Thuật ngữ công nghệ - logistics

Bên cạnh IT, logistic cũng là một ngành đang khan hiếm nhân lực tại Việt Nam.

Logistic là gì?

Logistics chỉ hoạt động trung gian nhằm đưa hàng hóa đến với người sử dụng. Nó sẽ là hoạt động kiểm kê, quản lý và vận tải. Logistic cũng bao gồm hoạt động tìm kiếm nguồn hàng, các nguyên liệu đầu vào.

Thuật ngữ logistics

Những thuật ngữ được sử dụng trong Logistics

Mời bạn đọc qua những thuật ngữ công nghệ liên quan đến Logistic được sử dụng nhiều nhất.

  • All-in rate - Cước toàn bộ: Chỉ toàn bộ cước thuê mà người dùng, người bán, doanh nghiệp phải trả cho người chở.
  • Arrival notice - Thông báo hàng đến: Tờ giấy xác nhận của hãng tàu gửi cho doanh nghiệp.
  • Booking Confirmation - Xác nhận đặt chỗ: Văn bản do chủ tàu gửi cho doanh nghiệp nhằm xác nhận đặt chỗ nhận hàng trên tàu.
  • Closing time - Giờ cắt máng: Thời hạn cuối cùng mà người giao hàng xác nhận để giao hàng đến cho doanh nghiệp.
  • Demurrrage - Phí lưu contaner tại cảng: Chi phí gửi hàng tại cảng, tính từ lúc hết số ngày được sử dụng miễn phí.
  • Emergency Bunker Surcharge – Phụ phí xăng dầu: Phụ phí cho chuyến tàu theo giá xăng dầu của Châu Á. Tính như vậy nhằm bù đắp thiếu hụt theo tỷ giá.

Thuật ngữ máy tính

Thuật ngữ công nghệ trong máy tính cũng được sử dụng hằng ngày trong sửa chữa, lắp đặt thiết bị.

  • Cursor - Con trỏ: Chỉ vị trí xuất hiện của con chuột trên màn hình máy tính của bạn.
  • Database - Cơ sở dữ liệu: Tập hợp tất cả các dữ liệu trong máy tính được sắp xếp theo trình tự nhất định.
  • File - Tập tin: Tập tin chính là thuật ngữ chỉ những dữ liệu do người dùng lưu trữ trên máy tính theo nhiều định dạng.
  • Folder - Thư mục: Thư mục chính là nơi chứa các tập tin lớn, chuyên quản lí các tập tin trong máy.
  • Hardware - Phần cứng: Một trong những bộ phận vật lý của máy tính, bạn có thể sờ vào chúng như: ổ cứng, RAM, quạt, màn hình, chuột,...
  • Hard Drive - Ổ cứng: Ổ cứng cũng nằm trong phần cứng của máy tính, được dùng để lưu trữ lại các dữ liệu quan trọng.
  • Network - Mạng máy tính: Là một loại mạng viễn thông cho phép những thiết bị máy tính trao đổi và chia sẻ dữ liệu với nhau thông qua mạng máy tính không dây hoặc có dây.

Thuật ngữ công nghệ máy tính là gì

Các thuật ngữ hay về công nghệ

Cuối cùng là một số thuật ngữ công nghệ thông tin quan trọng khác mà bạn cần biết.

  • Archive: Thuật ngữ chỉ phần mềm tổng hợp nhiều file vào chung một file dữ liệu, giúp người chơi tiết kiệm được thời gian khi gửi tập tin.
  • Account: Tài khoản được tạo với mục đích sử dụng ứng dụng, thiết bị, còn được gọi là quyền truy cập tài nguyên cho máy tính.
  • Add in: Chức năng mở rộng được bổ sung vào việc mở rộng thêm các application nếu như đủ sự tương thích.
  • Application service provider: Chỉ việc những nhà cung cấp thông tin thuê những ứng dụng để đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong doanh nghiệp.
  • Algorithm: Thứ tự xử lí của máy tính khi có quá nhiều thao tác, hoặc nhiều lệnh trên máy tính.
  • Web Invisible Web: Là những dữ liệu ẩn của doanh nghiệp mà người dùng không thể nào tìm ra được trên website www.
  • Infra: Được dùng với ý nghĩa như nền móng, chế độ, cơ sở cần thiết để hệ thống được vận hành trơn tru, hiệu quả nhất.
  • Online translation service: Chỉ dịch vụ được cập nhật với mục đích dịch web page, text từ nhiều ngôn ngữ khác nhau.

các thuật ngữ công nghệ hay

Những thuật ngữ sẽ giúp bạn ứng dụng được trong nhiều tình huống khác nhau. Do đó, hãy thường xuyên cập nhật những thuật ngữ mới trong ngành của mình để không bị “lỗi thời”. Bài viết trên của Sforum đã cung cấp top những thuật ngữ công nghệ thông dụng nhất hiện nay, chọn lọc và theo dõi thêm ở những bài viết sau nhé!

Bình luận (0)

sforum facebook group logo