Trang chủMẹo vặtThủ thuật
Danh sách họ người Trung Quốc đầy đủ mới nhất hiện nay
Danh sách họ người Trung Quốc đầy đủ mới nhất hiện nay

Danh sách họ người Trung Quốc đầy đủ mới nhất hiện nay

Danh sách họ người Trung Quốc đầy đủ mới nhất hiện nay

Trang Hà , Tác giả Sforum - Trang tin công nghệ mới nhất
Trang Hà
Ngày đăng: 22/05/2024-Cập nhật: 22/05/2024
gg news

Họ Trung Quốc là nền tảng của danh tính cá nhân, phản ánh không chỉ nguồn gốc gia đình mà còn văn hóa và lịch sử của mỗi cá nhân trong xã hội. Với sự đa dạng và phong phú, danh sách họ người Trung Quốc luôn là một điều kỳ diệu, đánh dấu sự phát triển và thay đổi của xã hội qua thời gian. Từ những họ truyền thống đến những họ mới nổi, Sforum đã tổng hợp tất cả các họ ở Trung Quốc mới nhất qua bài viết sau đây.

Họ Trung Quốc được cấu tạo như thế nào?

Họ Trung Quốc hay còn được gọi là họ người Hoa, là một phần quan trọng của văn hóa và xã hội Trung Quốc. Các họ trong tiếng Trung thường được cấu thành từ ba phần chính: họ, tên lót (nếu có) và tên gọi.

Họ (姓 - xìng): Đây là phầnquan trọng nhất của tên người Trung Quốc, thường được thừa hưởng từ tổ tiên và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác trong gia đình. Một số họ phổ biến ở Trung Quốc gồm: Lý (李), Trần (陈), Hoàng (黄) và Lưu (刘).

Tên lót (名 - míng): Đây là phần tên được sử dụng để phân biệt giữa những người cùng họ. Trong một số trường hợp, tên lót có thể được sử dụng như tên riêng. 

Tên gọi (名 - míng): Đây là phần cuối cùng của tên và thường là tên riêng. Tên gọi được sử dụng để gọi tên một cách cụ thể và thường được chọn một cách cẩn thận để biểu hiện ý nghĩa hoặc hy vọng của gia đình đối với đứa trẻ.

Họ Trung Quốc được cấu tạo như thế nào?

Bạn đang cần một công cụ linh hoạt, tiện ích để tìm kiếm tất cả các họ ở Trung Quốc hay kết nối với thế giới xung quanh một cách dễ dàng và nhanh chóng? Điện thoại thông minh là một lựa chọn hoàn hảo cho bạn, với sự tiện ích của công nghệ di động, bạn có thể trải nghiệm không gian kỳ diệu của thế giới số ngay trên lòng bàn tay của mình. Dưới đây là một số mẫu điện thoại thông minh, đa dạng tính năng và kết nối Internet mạnh, mà bạn có thể xem xét qua:

[Product_Listing categoryid="3" propertyid="" customlink="https://cellphones.com.vn/mobile.html" title="Danh sách điện thoại đang được quan tâm nhiều tại CellphoneS"]

Tổng hợp các họ Trung Quốc bắt đầu bằng chữ cái

Có bao nhiêu họ ở Trung Quốc? Ở Trung Quốc, có hàng nghìn họ khác nhau. Số lượng họ có thể khá lớn và thay đổi theo thời gian do nhiều yếu tố như lịch sử, văn hóa và địa lý của các vùng miền khác nhau trong quốc gia này. Dưới đây là tất cả các họ ở Trung Quốc phổ biến bắt đầu bằng các chữ cái, mà bạn có thể tham khảo:

STT

Họ bên Trung Quốc

Phiên âm

Dịch nghĩa 

1

阿史那

Āshǐnà

A Sử Na

2

爱新觉罗

Àixīnjuéluó

Ái Tân Giác La

3

安国

Ānguó

An Quốc

4

安平

Ānpíng

An Bình

5

Yàn

Án

6

Ān

An

7

Yīn

Ân

8

Yìn

Ấn

9

Ōu

Âu

10

欧阳

Ōuyáng

Âu Dương

11

孛儿只斤

Bó’érzhījīn

Bột Nhi Chỉ Cân

12

Péng

Bồng

13

Bēn

Bôn

14

Bèi

Bối

15

濮阳

Púyáng

Bộc Dương

16

Bộc

17

Bo

Bốc

18

Bộ

19

Bồ

20

Bǐng

Bính

21

Píng

Bình

22

Bié

Biệt

23

Biàn

Biện

24

Biān

Biên

25

26

Bào

Bạo

27

Bào

Bào

28

Bāo

Bao

29

Péng

Bành

30

Páng

Bàng

31

Páng

Bàng

32

Bān

Ban

33

百里

Bǎi Lǐ

Bách Lý

34

Bái

Bạch

35

Báo

Bạc

36

Bǎi

Bá, Bách

37

Ba

38

章仇

Zhāngchóu

Chương Cừu

39

Zhāng

Chương

40

Chǔ

Chử

41

钟离

Zhōnglí

Chung Ly

42

Zhōng

Chung

43

Zhōng

Chung

44

祝融

Zhùróng

Chúc Dung

45

Zhù

Chúc

46

Zhū

Chu

47

Zhì

Chế

48

Zhān

Chiêm

49

Zhī

Chi

50

Zhōu

Châu

51

Zhēn

Chân

52

Chóu

Cừu

53

Qiáng

Cường

54

Cứ

55

Qiáng

Cử

56

Gǒng

Củng

57

Gōng

Cung

58

Gōng

Cung

59

Gōng

Cung

60

Cúc

61

62

63

公孙

Gōngsūn

Công Tôn

64

公西

Gōngxī

Công Tây

65

公羊

Gōng yáng

Công Dương

66

公冶

Gōng yě

Công Dã

67

Gòng

Cống

68

Gōng

Công

69

谷粱

Gǔliáng

Cốc Lương

70

Gào

Cốc

71

Cốc

72

Cố

73

Cổ

74

Qiú

Cầu

75

Gōu

Câu

76

Cấp

77

Jìn

Cận

78

Cát

79

Cát

80

Gěng

Cảnh

81

Jǐng

Cảnh

82

Gàn

Can

83

Gān

Cam

84

Gài

Cái

85

Dữu

86

杨子

Yáng Zǐ

Dương Tử

87

Yǎng

Dưỡng

88

Yáng

Dương

89

90

Róng

Dung

91

Róng

Dung

92

Yǐn

Duẫn, Doãn

93

Dụ

94

Yóu

Du

95

Du

96

Yáo

Diêu

97

Diệp

98

Yán

Diêm

99

Yán

Diêm

100

Dị

101

Táng

Đường

102

东郭

Dōngguō

Đông Quách

103

东方

Dōngfāng

Đông Phương

104

东门

Dōngmén

Đông Môn

105

东阁

Dōnggé

Đông Các

106

Dǒng

Đổng

107

Tóng

Đồng

108

Dōng

Đông

109

独孤

Dú Gū

Độc Cô

110

Dài

Đái, Đới

111

Tán

Đàm

112

Tán

Đàm

113

澹台

Tán Tái

Đam Đài

114

Dǎng

Đảng

115

Táo

Đào

116

Téng

Đằng

117

Dòu

Đậu

118

第五

Dìwǔ

Đệ Ngũ

119

Địch

120

Tián

Điền

121

Diāo

Điêu

122

Dīng

Đinh

123

段干

Duàn Gān

Đoàn Can

124

端木

Duān Mù

Đoan Mộc

125

Duàn

Đoạn, Đoàn

126

Dōu

Đô

127

Đồ

128

Đổ

129

Zhū

Gia

130

Jiā

Gia

131

Jiǎ

Giả

132

诸葛

Zhūgě

Gia Cát, Chư Cát

133

耶律

Yēlǜ

Gia Luật

134

Jiě

Gia Luật

135

Jiě

Giải

136

Jiǎn

Giản

137

Jiāng

Giang

138

Xiàng

Hướng

139

Hứa

140

Xióng

Hùng

141

Huì

Huệ

142

Hóng

Hồng

143

呼延

Hūyán

Hô Diên

144

Hộ

145

Hóng

Hoằng

146

Huò

Hoắc

147

Huá

Hoạt

148

Héng

Hoành

149

皇甫

Huángfǔ

Hoàng Phủ

150

完颜

Wányán

Hoàn Nhan

151

Huàn

Hoạn

152

Huán

Hoàn

153

怀

Huái

Hoài

154

Hòa

155

Huā

Hoa

156

Huá

Hoa

157

Xíng

Hình

158

Jiá

Hiệp

159

轩辕

Xuānyuán

Hiên Viên

160

Hi

161

Hề

162

Hòu

Hậu

163

Hóu

Hầu

164

Hǎo

Hắc

165

Hǎo

Hảo

166

Xìng

Hạnh

167

Xiàng

Hạng

168

Háng

Hàng

169

Hán

Hàn

170

Xián

Hàm

171

赫舍里

Hèsheli

Hách Xá Lý

172

赫连

Hè lián

Hách Liên

173

郝 / 赫

Hǎo/ Hè

Hách

174

贺若

Hèruò

Hạ Nhược

175

夏侯

Xiàhóu

Hạ Hầu

176

贺拔

Hèlán

Hạ Bạt

177

Xià

Hạ

178

Hạ

179

180

Ích

181

182

Kế

183

Kế

184

Kị

185

Qiáo

Kiều

186

Jīn

Kim

187

Jīng

Kinh

188

Jīng

Kinh

189

Kỳ

190

Kỷ

191

192

Kha

193

Hǎn

Khám

194

Kāng

Khang

195

Kòu

Khấu

196

Qiū

Khâu, Khưu

197

Khích

198

Kuǎi

Khoái

199

Kōng

Không

200

Kǒng

Khổng

201

Khuất

202

Khúc

203

Kuāng

Khuông

204

Quē

Khuyết

205

Jiāng

Khương

206

邱, 丘

Qiū

Khưu, Khâu

207

Liú

Lưu

208

Liáng

Lương

209

Lữ, Lã

210

闾丘

Lǘqiū

Lư Khâu

211

Lục, Lộc

212

Lục

213

Lợi

214

Léi

Lôi

215

甪里

Lùlǐ

Lộc Lý

216

Lộc

217

Lô, Lư

218

Lộ

219

Lỗ

220

Lóng

Long

221

Lóng

Long

222

Luán

Loan

223

Liào

Liệu, Lìu

224

Lián

Liên

225

Lián

Liêm

226

令狐

Lìng hú

Lệnh Hồ

227

Lệ

228

Lệ

229

Lóu

Lâu

230

Lìn

Lận

231

Lín

Lâm

232

Líng

Lăng

233

Láo

Lao

234

Lěng

Lãnh

235

Láng

Lang

236

Lán

Lam

237

Lài

Lại

238

Luò

Lạc

239

Lạc

240

Luó

La

241

Mục, Mộc

242

Mục

243

Méng

Mông

244

慕容

Mùróng

Mộ Dung

245

Mộ

246

Míng

Minh

247

Miáo

Miêu

248

Miē

Miết

249

Mị

250

Mi

251

Mễ

252

Móu

Mậu

253

Mẫu

254

Mật

255

Mǐn

Mẫn

256

万俟

Mòqí

Mặc Sĩ, Mặc Kỳ

257

Máo

Mao

258

Máo

Mao

259

Mèng

Mạnh

260

Màn

Mạn

261

Mǎn

Mãn

262

Méi

Mai

263

Mài

Mạch

264

Mạc

265

266

Ma

267

Như

268

Róng

Nhung

269

Ruì

Nhuế

270

Ráo

Nhiêu

271

Niè

Nhiếp

272

Rǎn

Nhiễm

273

Er

Nhi

274

Rén

Nhâm, Nhậm, Nhiệm

275

Yán

Nhan

276

乐正

Yuèzhèng

Nhạc Chính

277

Niú

Ngưu

278

Yǎng

Ngưỡng

279

Ngư

280

Yuán

Nguyên

281

Wèi

Ngụy

282

Wēi

Nguy

283

Ngũ

284

Ngu

285

嵬名

Wéimíng

Ngôi Danh

286

Kuí

Ngỗi

287

Yán

Nghiêm

288

羿

Nghệ

289

Nghê

290

Áo

Ngao

291

Áo

Ngao

292

Ài

Ngải

293

È

Ngạc

294

Niǔ

Nữu

295

Nóng

Nông

296

Níng

Ninh

297

Néng

Năng

298

纳兰

Nàlán

Nạp Lan

299

南宫

Nángōng

Nam Cung

300

Na

301

Xíng

Na

302

Ô

303

Ô

304

Ốc

305

Wēn

Ôn

306

Wēng

Ông

307

Fán

Phàn

308

Fèi

Phí

309

Phó

310

Phó

311

Fēng

Phong

312

Fēng

Phong

313

Fēng

Phong

314

Fáng

Phòng

315

Phố

316

Phù

317

Phù

318

Phú

319

Phục

320

Féng

Phùng

321

Fāng

Phương

322

Fèng

Phượng, Phụng

323

Quán

Quyền

324

Quý

325

媿

Kuì

Quỳ

326

Guó

Quốc

327

Guì

Quế

328

广

Guǎng

Quảng

329

毌丘

Guànqiū

Quán Khâu

330

Guǎn

Quản

331

Guān

Quan

332

Guō

Quách

333

Qua

334

Shā

Sa

335

沙吒

Shāzhā

Sa Tra

336

Suǒ

Sách

337

Chái

Sài

338

Cháo

Sào

339

Cén

Sầm

340

Shuāng

Song

341

Shān

Sơn

342

Chōng

Sung

343

Shī

344

Shǐ

Sử

345

长孙

Zhǎngsūn

Trưởng Tôn

346

Zhāng

Trương

347

Chǔ

Trữ

348

Zhú

Trúc

349

仲孙

Zhòng sūn

Trọng Tôn

350

Zhòng

Trọng

351

Zhèng

Trịnh

352

Chéng

Trình

353

Zhào

Triệu

354

Chí

Trì

355

Zōu

Trâu

356

Zhuāng

Trang

357

Zhàn

Trạm

358

Trác

359

Zhuō

Trác

360

Chá

Tra

361

上官

Shàngguān

Thượng Quan

362

Shàng

Thượng

363

Cháng

Thường

364

Cāng

Thương

365

Shū

Thư

366

Shù

Thúc

367

淳于

Chúnyú

Thuần Vu

368

Shū

Thù

369

Qiū

Thu

370

Shí

Thời

371

Tōng

Thông

372

寿

Shòu

Thọ

373

Shèng

Thịnh

374

Shào

Thiệu

375

Sháo

Thiều

376

单于

Chán yú

Thiền Vu

377

Dān

Thiền

378

Thích

379

Shī

Thi

380

Shěn

Thẩm

381

Zuǒ

Tả

382

Xiè

Tạ

383

左人

Zuǒrén

Tả Nhân

384

Zǎn

Tảm

385

Sāng

Tang

386

 Cáng

Tàng, Tang

387

Cáo

Tào

388

Zēng

Tăng

389

Shēn

Tân

390

Xīn

Tân

391

Qín

Tần

392

Tề

393

Zǎi

Tể

394

Tịch

395

Qián

Tiền

396

尉迟

Yùchí

Uất Trì

397

Wāng

Uông

398

Wàn

Vạn

399

闻人

Wénrén

Văn Nhân

400

Wéi

Vi

401

Yuán

Viên

402

Vu

403

巫马

Wūmǎ

Vu Mã

404

宇文

Yǔwén

Vũ Văn

405

Yóu

Vưu

406

Wáng

Vương

407

408

Yǎn

Yển

Tổng hợp các họ Trung Quốc bắt đầu bằng chữ cái

Các họ Trung Quốc giống với Việt Nam

Dưới đây là các họ Trung Quốc ở Việt Nam, mà bạn có thể tham khảo qua:

Trần (陳): Đây là một trong những dòng họ phổ biến ở cả Trung Quốc và Việt Nam, đứng vững trong danh sách các họ đặc trưng của hai quốc gia này.

Lý (李): Mặc dù có xuất xứ từ Trung Quốc, nhưng họ Lý cũng rất phổ biến ở Việt Nam, thường xuyên xuất hiện trong cả hai quốc gia với nhiều người nổi tiếng.

Nguyễn (阮): Mặc dù có nguồn gốc từ Trung Quốc, họ Nguyễn đã trở thành họ lớn nhất và phổ biến nhất ở Việt Nam, nhưng cũng có một số người Trung Quốc mang họ này.

Phạm (范): Là một họ có nguồn gốc từ Trung Quốc, nhưng cũng tồn tại ở cả hai quốc gia và được sử dụng rộng rãi.

Vương (王): Họ này cũng là một trong những họ phổ biến ở cả Trung Quốc và Việt Nam, với nhiều người nổi tiếng mang họ Vương.

Các họ Trung Quốc giống với Việt Nam

Các họ Trung Quốc ở Việt Nam không chỉ thể hiện sự đa dạng và chia sẻ văn hóa giữa hai nước mà còn là một phần quan trọng của danh tính cá nhân và lịch sử của mỗi gia đình trong cả hai nền văn hóa.

Qua bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về danh sách các họ trong tiếng Trung, cũng như một số thông tin về cấu tạo họ và các họ Trung Quốc ở Việt Nam. Hy vọng rằng thông tin này sẽ giúp bạn khám phá thêm về sự đa dạng và phong phú của các họ người Trung Quốc, cũng như mang lại sự hiểu biết sâu sắc hơn về xã hội và văn hóa của Trung Quốc ngày nay.

danh-gia-bai-viet
(0 lượt đánh giá - 5/5)

Tôi là Hà Huyền Trang, chuyên viên Marketing sáng tạo xây dựng ý tưởng. Chịu trách nhiệm chính tạo ra những bài viết phù hợp, thiết thực nhất hữu ích cho người dùng. Với sứ mệnh cải thiện mang đến những giá trị tốt nhất đến với người dùng, tôi và Sforum đang nỗ lực cải tiến và phát triển nội dung được chọn lọc nhất để tạo hành trình trải nghiệm và hướng lối người dùng tới những thông tin bổ ích nhất. Hãy follow tôi để cập nhật thêm nhiều thông tin và được giải đáp chi tiết tận tình nhé.

Bình luận (0)

sforum facebook group logo