So sánh Apple iMac M4 và iMac M1: Xịn hơn, mạnh hơn, cao cấp hơn gấp 4 lần?


Apple iMac M4 chuẩn bị ra mắt ở thời điểm hiện tại sở hữu rất nhiều nâng cấp có tính thực dụng cao cả về phần cứng lẫn sức mạnh hiệu năng cho người dùng chuyên nghiệp so với Apple iMac M1 ra mắt 4 năm trước.
Thế hệ CPU silicon M1 đã đánh dấu bước ngoặt mang tính táo bạo của Apple khi chính thức tạm biệt Intel sau gần 20 năm sử dụng vi xử lý của “Đội xanh”. Kể từ thời điểm tháng 11 năm 2020 cho đến nay, Apple iMac đã được duy trì đến thế hệ chip M thứ 4. Liệu Apple iMac M4 có tốt gấp 4 lần so với Apple iMac M1 đầu tiên?

So sánh thiết kế Apple iMac M4 và iMac M1
Nhắc tới iMac mọi người ai cũng nghĩ ngay đến một chiếc màn hình đơn lẻ, vuông vức, mảnh mai và đầy tính cơ học của Apple. Cũng kể từ thế hệ iMac M1, thiết kế cũng đã có thay đổi hoàn toàn, mặt lưng iMac không còn bầu bĩnh nữa mà thay vào đó đã phẳng phiu hơn. Độ dày màn hình cũng đã trở nên mỏng hơn, gọn gàng hơn.

Kích thước màn hình vẫn là 24 inch với chiều dài 55cm x chiều rộng 46cm x độ dày 1.5cm. Nói chung là mọi khía cạnh phần cứng đều được giữ vuông vức nguyên bản. Chiếc “iPad có chân đế” này vẫn mang tính thẩm mỹ rất cao. 4 cạnh viền màn hình vẫn rất mảnh mai với webcam nằm giữa cạnh viền trên.

Apple iMac M4 và iMac M1 vì có cùng thiết kế và kích thước nên trọng lượng cũng không có nhiều khác biệt. Cả 2 phiên bản iMac M4 2 cổng và 4 cổng Thunderbolt 4 đều nặng hơn iMac M1 chỉ từ 1 – 200g. Trọng lượng tham khảo của 2 thế hệ iMac này sẽ từ 4.4 - 4.5kg mà thôi.

So sánh màn hình iMac M4 và iMac M1: Không có sự khác biệt
Hai phiên bản Apple iMac M4 và M1 đều có màn hình 24 inch, độ phân giải lên đến 4.5K (4,480 x 2,520 pixel), và mật độ điểm ảnh là 218 pixels. Cũng không hề có một chút thay đổi nào liên quan đến độ sáng 500 nits hay chuẩn gam màu DCI-P3, cũng như công nghệ True Tone mặc định.

Điều khác biệt duy nhất giữa Apple iMac M4 và Apple iMac M1 sẽ là vật liệu mặt kính của màn hình. Trên phiên bản iMac M4 4 cổng Thunderbolt 4 sẽ có thêm tùy chọn kính phủ màn hình Nano. Khi được trang bị lớp kính này, màn hình của iMac M4 sẽ giảm đi đáng kể độ chói và phản chiếu ánh sáng từ môi trường, cũng như giúp màn hình dễ xem hơn trong các môi trường độ sáng cao.
Mẫu iMac M1 sử dụng camera FaceTime HD 1080p, được kết hợp với bộ xử lý tín hiệu hình ảnh tiên tiến để giúp cải thiện hình ảnh cho cả video và chụp ảnh selfie thông thường. Trên M4, webcam truyền thống sẽ được gọi là camera Center Stage 12MP, và vẫn có thể quay video 1080p. Nó cũng được hưởng lợi từ bộ xử lý tín hiệu hình ảnh tiên tiến.

Lần này, Apple cũng cho biết webcam trên iMac M4 còn hỗ trợ Desk View, một tính năng của Continuity Camera cho phép bạn sử dụng iPhone để làm webcam. Khá vượt trội và tiện lợi với những người dùng văn phòng bận rộn cần chất lượng hình ảnh tốt nhất cho các cuộc hội họp thường xuyên.
So sánh cấu hình Apple iMac M4 và iMac M1
Apple iMac M1 sử dụng CPU Apple M1 có 8 nhân, gồm 4 nhân hiệu năng cao và 4 nhân tiết kiệm điện, và một Neural Engine có 16 nhân trí tuệ nhân tạo. Trên phiên bản iMac M1 có 2 cổng Thunderbolt 4 sẽ được trang bị GPU 7 nhân, và GPU 8 nhân trên phiên bản iMac M1 4 cổng ThunderBolt 4. RAM cũng sẽ có 2 dung lượng là 8GB và 16GB.
Phiên bản Apple iMac M4 cơ bản với 2 cổng Thundebolt 4 cũng sẽ có 8 nhân với 4 nhân hiệu năng cao và tiết kiệm điện chia đều. Còn phiên bản iMac M4 4 cổng Thunderbolt 4 sẽ có tới 10 nhân CPU, vẫn 4 nhân hiệu năng cao nhưng có tới 6 nhân tiết kiệm điện.

GPU trên iMac M4 cũng mạnh hơn, với 8 nhân và 10 nhân cho các tùy chọn 2 cổng và 4 cổng Thunderbolt 4. GPU cũng có luôn công nghệ Ray-tracing như Nvidia RTX, giúp cải thiện hiệu suất hình ảnh 3D, tiêu biểu nhất là khi chơi game.
RAM của phiên bản iMac M4 sẽ bắt đầu ở mức dung lượng 16GB, thay vì 8GB như iMac M1. RAM có thêm phiên bản 24GB và 32GB tùy chọn cho iMac M4 2 cổng và 4 cổng Thunderbolt 4. Có 16 lõi Neural Engine ở cả hai thế hệ M1 và M4, với khả năng xử lý các truy vấn thông tin cho Apple Intelligence. Apple tuyên bố Neural Engine của M4 nhanh hơn gấp ba lần so với phiên bản M1.

Apple cho biết chip M4 giúp iMac mới nhanh hơn iMac M1 1.7 lần về sức mạnh CPU. GPU cũng được cho là nhanh hơn Apple M1 đến 2,1 lần, có khả năng tăng gấp đôi tốc độ khung hình khi trải nghiệm các trò chơi khác nhau. Chi tiết thông số kỹ thuật hai chiếc máy này, mời bạn cùng tham khảo tại bảng dưới đây.
Phiên bản Apple iMac | 24-inch iMac (2021, M1) | 24-inch iMac (2024, M4) |
CPU |
8 nhân M1 (4 nhân hiệu năng cao, 4 nhân tiết kiệm điện) 16 nhân Neural Engine |
8 nhân M4 (4 nhân hiệu năng cao, 4 nhân tiết kiệm điện) 10 nhân M4 (4 nhân hiệu năng cao, 6 nhân tiết kiệm điện) 16 nhân Neural Engine |
GPU |
7 nhân M1 GPU (2 cổng Thunderbolt 4) 8 nhân M1 GPU (4 cổng Thunderbolt 4) |
8 nhân M1 GPU (2 cổng Thunderbolt 4) 10 nhân M1 GPU (4 cổng Thunderbolt 4) |
RAM |
8GB mặc định (tùy chọn tối đa 16GB) |
16GB mặc định 24GB tùy chọn (2 cổng Thunderbolt 4) |
Bộ nhớ SSD |
256GB mặc định Tùy chọn 1TB SSD (2 cổng Thunderbolt 4) Tùy chọn 2TB SSD (4 cổng Thunderbolt 4) |
256GB mặc định Tùy chọn 1TB SSD (2 cổng Thunderbolt 4) Tùy chọn 2TB SSD (4 cổng Thunderbolt 4) |
Màn hình |
4,480 x 2,520 Retina 4.5K LED display Wide color (P3) True Tone 500 nits |
4,480 x 2,520 Retina 4.5K LED display Wide color (P3) True Tone 500 nits |
Kết nối |
802.11ax Wi-Fi 6 Bluetooth 5.0 Cổng Gigabit Ethernet (Tùy chọn trên phiên bản 2 cổng) 2x USB 4/Thunderbolt 3 2x USB 3.1 Gen 2 (4 cổng) 3.5mm jack AUX |
802.11ax Wi-Fi 6E Bluetooth 5.3 Cổng Gigabit Ethernet (Tùy chọn trên phiên bản 2 cổng) 2x USB 4/Thunderbolt 4 (2 cổng) 4x USB 4/Thunderbolt 4 (4 cổng) 3.5mm AUX nghe nhạc chất lượng cao |
Camera và Âm thanh |
1080p FaceTime Camera M1 ISP 3 micro thu âm chuẩn studio 6 loa âm thanh chất lượng cao |
12MP Center Stage M4 ISP 3 micro thu âm chuẩn studio 6 loa âm thanh chất lượng cao |
Khả năng xuất hình | 1 màn hình 6K 60Hz |
2 màn hình 6K 60Hz 1 màn hình 8K 120Hz |
Tính năng đặc biệt |
Hey Siri Magic Keyboard với Touch ID |
Hey Siri Magic Keyboard với Touch ID |
Lưu trữ, kết nối, phụ kiện iMac M4 và iMac M1
Cả hai mẫu iMac M1 và M4 đều bắt đầu với dung lượng lưu trữ 256GB, có thể nâng cấp lên 1TB hoặc 2TB tùy phiên bản. Về cổng kết nối, phiên bản hai cổng đều có hai cổng Thunderbolt/USB 4, trong khi phiên bản bốn cổng của M4 thay hai cổng USB 3.1 bằng hai cổng Thunderbolt/USB 4.

Cả hai thế hệ đều hỗ trợ kết nối Ethernet tùy chọn cho phiên bản hai cổng và có sẵn cho phiên bản bốn cổng. M4 hỗ trợ Wi-Fi 6E và Bluetooth 5.3, trong khi M1 hỗ trợ Wi-Fi 6 và Bluetooth 5.0.
Về phụ kiện, cả hai mẫu đều đi kèm với bàn phím Magic Keyboard và chuột Magic Mouse đồng màu, với tùy chọn bàn phím có Numpad và đặc biệt cổng kết nối Type-C đã xuất hiện trên cả 2 phụ kiện này khiến cho việc hệ sinh thái mới của Apple đồng bộ hơn bao giờ hết. Touch ID là tiêu chuẩn trên phiên bản bốn cổng và tùy chọn cho phiên bản hai cổng của cả hai thế hệ.

Có nên chọn mua Apple iMac M4 sớm?
Tính đến thời điểm hiện tại, sau 4 năm nếu người dùng đang sử dụng iMac M1 với dung lượng 16GB RAM, vẫn nên cân nhắc nâng cấp lên các phiên bản iMac cao cấp hơn nói chung và Apple iMac M4 nói riêng. Vì theo như Apple công bố cũng như các chỉ số phần cứng của Apple M4 đều vượt trội gấp nhiều lần so với CPU Apple M1.
Nguồn: Apple Insider
Xem thêm:
- Apple ra mắt iMac M4 với camera nâng cấp, nhiều màu sắc mới và tùy chọn màn hình nano-texture
- Hướng dẫn kiểm tra cấu hình MacBook, Mac mini và iMac
Hiện tại, Apple iMac M4 chưa được mở bán chính thức tại thị trường Việt Nam. Bạn đọc có thể đăng ký nhận thông tin về sản phẩm khi có hàng tại CellphoneS trong phần bên dưới đây.
[cpsSubscriber id='93850' show_price='0']

Bình luận (0)