So sánh OPPO A73 và OPPO A74: Một phiên bản nâng cấp toàn diện?


Thiết kế


Cả hai điện thoại đều được hoàn thiện với chất liệu khung và mặt lưng nhựa. Tuy nhiên, OPPO A74 sở hữu mặt lưng nhựa bóng hiện đại và bắt mắt hơn so với thiết kế mặt lưng nhám giả da trên người anh OPPO A73. Bên cạnh đó, thiết kế trên OPPO A74 cũng đi kèm nhiều đường nét bo cong hơn so với sự vuông vức vốn có trên OPPO A73.
Dễ dàng thấy được, OPPO A74 sẽ cho cảm giác cầm thoải mái hơn cũng như không bị cấn khi để trong túi quần. Sản phẩm cũng chắc chắn thu hút được sự chú ý của người dùng hơn tại thời điểm hiện tại so với thiết kế trên người anh em của mình đã phần nào lỗi thời.
Màn hình
Trên lý thuyết, hai mẫu điện thoại này sẽ có chất lượng hiển thị tương đương nhau. Điều đó được chứng minh bằng việc chúng đều được trang bị tấm nền màn hình AMOLED với độ phân giải Full HD+ (1080 x 2400 Pixels) và có cùng kích thước là 6.4 inch.


Tuy nhiên, trong điều kiện sử dụng ngoài trời, OPPO A74 sẽ có lợi thế hơn khi màn mình có độ sáng tối đa lên đến 800 nits, cao hơn mức 600 nits so với người tiền nhiệm của nó. Cả hai điện thoại này đều đi kèm với cảm biến đọc dấu vân tay trong màn hình.

Ngoài ra phải kể đến, trên OPPO A73 chúng ta sẽ có camera trước với thiết kế hình 'giọt nước', còn trên OPPO A74 nhà sản xuất đã thay đổi sang thiết kế đục lỗ và dời camera qua góc trái của màn hình. Với thiết kế này OPPO A74 sẽ hiển thị nội dung trực quan hơn và mặt trước máy cũng đẹp hơn.
Phần cứng bên trong
OPPO A73 | OPPO A74 | |
Kích thước | 159.8 x 72.9 x 7.5 mm, 163 g | 160.3 x 73.8 x 7.95 mm, 175 g |
Màn hình | AMOLED, 6.44', Full HD+ (1080 x 2400 Pixels), 600 nits | AMOLED, 6.43', Full HD+ (1080 x 2400 Pixels), 800 nits |
Chip xử lý | Snapdragon 662, 4 nhân 2.3 GHz & 4 nhân 1.8 GHz | Snapdragon 662, 4 nhân 2.0 GHz & 4 nhân 1.8 GHz |
Bộ nhớ | 6 GB RAM, 128 GB | 8 GB RAM, 128 GB |
Máy ảnh | Chính 16 MP & Phụ 8 MP, 2 MP, 2 MPCamera trước: 16 MP | Chính 48 MP & Phụ 2 MP, 2 MPCamera trước: 16 MP |
Kết nối | Wi-Fi 802.11 a/b/g/n/ac, Bluetooth 5.1, GPS, NFC | Wi-Fi 802.11 a/b/g/n/ac, Bluetooth 5.0 GPS |
Pin | 4015 mAh, sạc nhanh 30 W | 5000 mAh, sạc nhanh 33 W |
Mặc dù là phiên bản nâng cấp nhưng nhà sản xuất lại chưa trang bị cho OPPO A74 đủ sức mạnh để có thể đánh bật người anh của nó. Ngược lại, chiếc điện thoại này còn phần nào thua thiệt khi mang trong mình phiên bản chip xử lý Snapdragon 662 với 4 nhân xử lý tác vụ nặng có tốc độ xung nhịp chỉ 2.0 GHz (thấp hơn 2.3 GHz trên OPPO A73).
Bù lại, OPPO đã nâng cấp cho OPPO A74 lên 8 GB dung lượng RAM, tương đương với hầu hết các đối thủ khác cùng phân phúc. Về bộ nhớ trong, cả hai điện thoại này đều có dung lượng 128 GB nên khả năng lưu trữ là tương đương nhau.

Với cấu hình này, hai mẫu điện thoại đều mang lại hiệu năng tương đương nhau và có thể đáp ứng tốt nhu cầu sử dụng hàng ngày của người dùng cũng như chơi được hầu hết các tựa game đang phổ biến hiện nay.
Máy ảnh

Bên cạnh phần cứng không có nhiều khác biệt thì OPPO thực sự đã làm mới hoàn toàn cụm camera trên phiên bản nâng cấp của họ. OPPO A74 sở hữu hệ thống 3 camera với camera chính góc rộng 48 MP hỗ trợ lấy nét tự động và AI, một camera macro 2 MP và camera 2 MP còn lại hỗ trợ chụp ảnh xóa phông.
Trong khi đó, OPPO A73 được trang bị cụm 4 camera, cụ thể nó có camera chính góc rộng 16 MP hỗ trợ lấy nét tự động, ống kính góc siêu rộng 120° có độ phân giải 8 MP và 2 camera 2 MP hỗ trợ chụp ảnh xóa phông.

Thực tế sử dụng, OPPO A74 cho ra những bức ảnh chất lượng hơn so với người anh của nó. Tuy nhiên nó lại thiếu đi một camera góc siêu rộng mà thay vào đó là ống kính hỗ trợ chụp ảnh macro, đây sẽ là một thiếu sót lớn đối với những người dùng có sở thích chụp ảnh phong cảnh hay sử dụng độ méo hình ảnh mà ống kính này mang lại để 'hack chân' cao hơn.
Về khả năng quay video, cả hai thiết bị đều hỗ trợ quay phim với chất lượng tối đa FullHD 1080P ở 30 khung hình/giây đi kèm với tính năng chống rung điện tử EIS. Mặc dù hỗ trợ chung một độ phân giải tối đa nhưng hình ảnh thu được trên OPPO A74 cho độ nét tốt hơn nhờ vào camera chính 48MP của nó.
Ngoài ra, chúng ta cũng cần nhắc đến khả năng thu âm khi quay phim. OPPO A74 chỉ có duy nhất 1 mic thu ở cạnh dưới so với 2 mic thu ở cả cạnh trên và cạnh dưới của OPPO A73, vậy nên âm thanh thu được từ nó chưa được rõ ràng và trong trẻo như người tiền nhiệm.
Thời lượng pin

OPPO cũng nâng cấp khả năng sạc pin nhanh của nó song song với việc tăng dung lượng pin, OPPO A74 sở hữu công nghệ sạc nhanh 33 W (so với 30 W trên OPPO A73), cho thời gian sạc đầy 100% pin mất khoảng 1 giờ 15 phút.
Tạm kết

Tổng kết lại, OPPO A74 là một phiên bản nâng cấp nhẹ của OPPO A73 với không nhiều thay đổi về sức mạnh. Nhà sản xuất mang đến những nâng cấp với thiết kế mới, dung lượng pin cao hơn và cụm camera chất lượng hơn.
Hiện tại, hai mẫu điện thoại này đang được bán tại CellphoneS với mức giá chênh lệch nhau khoảng 1 triệu 250 ngàn đồng. Theo bạn, mức chênh lệch này có xứng đáng với những gì mà OPPO A74 mang lại hay không? Hãy để lại comment bên dưới cho chúng tôi biết nhé!

Bình luận (0)