Trang chủThủ thuậtMẹo vặt
Bảng đơn vị đo độ dài chi tiết và cách quy đổi dễ dàng
Bảng đơn vị đo độ dài chi tiết và cách quy đổi dễ dàng

Bảng đơn vị đo độ dài chi tiết và cách quy đổi dễ dàng

Bảng đơn vị đo độ dài chi tiết và cách quy đổi dễ dàng

Thùy Lê, Tác giả Sforum - Trang tin công nghệ mới nhất
Thùy
Ngày đăng: 01/03/2024-Cập nhật: 01/03/2024
gg news

Bảng đơn vị đo độ dài là công cụ giúp chúng ta dễ dàng đo khoảng cách quãng đường đo hoặc chiều dài, chiều cao của các vật dụng thường ngày. Để hiểu rõ về các đơn vị đo này, hãy cùng Sforum tìm hiểu kỹ hơn qua bài viết giới thiệu về cách đổi bảng đơn vị đo độ dài chi tiết ngay sau đây nhé.

Xem thêm: 1cm bằng bao nhiêu mm? Bảng quy đổi từ cm sang m, dm, mm

Đơn vị đo độ dài là gì?

Đơn vị đo độ dài là đại lượng được sử dụng để đo lường kích thước chiều dài của một đối tượng. Ngoài ra, nó cũng được áp dụng để biểu thị khoảng cách giữa hai điểm, chủ thể hoặc vật thể trong không gian.

Bảng đơn vị đo độ dài dùng để làm gì

Ngoài ra, đơn vị đo độ dài còn được dùng để xác định và so sánh chiều dài, khoảng cách giữa các vật thể. Các đơn vị phổ biến bao gồm milimet (mm), mét (m), centimet (cm), feet (ft),yard (yd), inch (in) và mile (mi).

Xem thêm: 1km bằng bao nhiêu m? Chuyển đổi km sang cm, dm, mm

Bảng đơn vị đo độ dài tại Việt Nam có gì?

Việt Nam sử dụng hệ thống đơn vị đo độ dài theo tiêu chuẩn quốc tế (SI), trong đó mét là đơn vị cơ bản. Các đơn vị khác sẽ được xác định từ đơn vị cơ bản mét. Cụ thể bảng đơn vị đo độ dài chi tiết thường được sử dụng là:

Bảng đơn vị đo độ dài của Việt Nam có gì

Bảng đơn vị đo độ dài chi tiết:

Lớn hơn métMétNhỏ hơn mét
km (Ki-lô-mét)hm (Héc-tô-mét)dam (Đề-ca-mét)m (Mét)dm (Đề-xi-mét)cm (cen-ti-mét)mm (Mi-li-mét)
1 km = 10 hm = 1000m1hm = 10dam 100m1dam = 10m1m = 10dm = 100cm = 1000mm1dm = 10cm = 100mm1cm = 10 mm1 mm
Xem thêm: 1 feet bằng bao nhiêu cm, m, mm, km? Cách quy đổi cực nhanh

Hướng dẫn quy đổi các đơn vị đo độ dài chính xác nhất

Với các đơn vị đo độ dài phổ biến như: milimet (mm), centimet (cm), decimet (dm), mét (m), decamet (dam), hectomet (hm), kilomet (km), chúng ta sẽ có cách đổi bảng đơn vị đo độ dài là: Mỗi đơn vị sẽ bằng 10 lần đơn vị liền kề sau nó và bằng 1/10 đơn vị liền kề trước nó.

Quy đổi các đơn vị trong bảng đo độ dài

Do đó, để chuyển đổi chính xác giữa các đơn vị đo độ dài, chúng ta áp dụng hai nguyên tắc sau:

Nguyên tắc 1: Khi chuyển từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị nhỏ hơn liền kề, bạn hãy nhân số đó với 10.

Ví dụ 1:

1km = 1 x 10 = 10hm

1km = 1 x 1000 = 1000m

1m = 1 x 10 = 10dm

Nguyên tắc 2: Khi thực hiện cách đổi bảng đơn vị đo độ dài từ đơn vị nhỏ hơn sang đơn vị lớn hơn liền kề, bạn hãy chia số đó cho 10.

Ví dụ 2:

40cm = 40/10 = 4dm

10m = 10/10 = 1dam

Ngoài ra, để tiện cho việc sử dụng, tra cứu các đơn vị này trong tính toán, học tập thì các bạn học sinh, sinh viên có thể tham khảo dùng các sản phẩm laptop sinh viên. Những dòng máy laptop sinh viên tiêu biểu để, phù hợp cho các bạn như:

[Product_Listing categoryid='1054' propertyid=' customlink='https://cellphones.com.vn/laptop/sinh-vien.html' title='Tham khảo danh sách laptop sinh viên được quan tâm tại CellphoneS!']

Xem thêm: Một inch là bao nhiêu cm? Đồ công nghệ nào đo bằng inch?

Các hệ thống đơn vị đo độ dài khác

Mỗi quốc gia, mỗi nền văn hóa sẽ sở hữu bảng đơn vị đo độ dài chi tiết riêng biệt. Điều này dẫn đến sự đa dạng của hệ thống đo lường trên thế giới. Dưới đây là một số những đơn vị đo độ dài tiêu biểu trên thế giới.

Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường quốc tế

Trong hệ thống đo lường quốc tế, đơn vị cơ bản của chiều dài là mét (m). Đây là đơn vị được sử dụng phổ biến và là tiêu chuẩn toàn cầu trong hệ thống đơn vị quốc tế (SI). Các đơn vị đo chiều dài phụ thuộc vào đơn vị mét, bao gồm:

Đơn vị đo độ dài theo hệ thống đo lường quốc tế

  • 1 kilomet bằng với 1000 mét (m).
  • 1 hectomet (hm) tương đương với 100 mét (m).
  • 1 decamet (dam) tương đương với 10 mét (m).
  • 1 deximet (dm) tương đương với 0.1 mét (m).
  • 1 centimet (cm) tương đương với 0.01 mét (m).
  • 1 milimet (mm) tương đương với 0.001 mét (m).
Xem thêm: 1 hải lý bằng bao nhiêu km? Quy đổi hải lý sang đơn vị khác

Đơn vị đo độ dài trong hệ đo lường cổ của Việt Nam

Trong bảng đơn vị đo độ dài chi tiết truyền thống của Việt Nam, đơn vị chính là 'dặm.' Dặm này được phân chia thành nhiều đơn vị nhỏ khác nhau, bao gồm:

  • Mẫu
  • Sải
  • Thước (tương đương 1 mét)
  • Tấc (1/10 thước)
  • Phân (1/10 tấc)
  • Li (1/10 phân)

Mặc dù hiện nay, Việt Nam thường sử dụng hệ đo lường quốc tế (SI). Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp như nghiên cứu lịch sử hoặc trong các hoạt động truyền thống, người ta vẫn sử dụng các đơn vị đo lường cổ của Việt Nam.

Đơn vị đo độ dài sử dụng trong hàng hải

Trong lĩnh vực về hàng hải, đơn vị để đo chiều dài là hải lý (nautical mile) và hải dặm (knot).

Đơn vị đo sử dụng trong lĩnh vực hàng hải

Hải lý (nautical mile) là đơn vị đo chiều dài được sử dụng để đo khoảng cách trên biển, tương đương với 1% đồng vị trí giữa 2 đường kinh tuyến của trái đất (1 hải lý = 1/60 độ kinh vĩ). Giá trị của 1 hải lý là 1.852 km hoặc khoảng 1.15078 dặm.

Hải dặm (knot) là đơn vị đo vận tốc trong hàng hải, thường được sử dụng để đo tốc độ của tàu hoặc máy bay trên biển. 1 hải dặm tương đương với việc đi qua 1 hải lý trong 1 giờ. Ví dụ, nếu một tàu di chuyển với vận tốc là 1 hải dặm/giờ. Điều này có nghĩa là nó sẽ di chuyển qua một hải lý trong vòng một giờ.

Đơn vị đo độ dài trong thiên văn học

Vì khoảng cách giữa các vật thể thiên văn rất lớn nên hệ thống đo lường quốc tế (SI) sẽ không phù hợp cho lĩnh vực này. Thay vào đó, ngành này sử dụng bảng đơn vị đo độ dài đặc biệt nhằm đo lường khoảng cách trong không gian vũ trụ, bao gồm:

Đơn vị đo độ dài dùng trong thiên văn học

  • Đơn vị thiên văn (AU) với giá trị khoảng 149 gigamet.
  • Năm ánh sáng có độ dài khoảng 9,46 pêtamét.
  • Phút ánh sáng tương đương với khoảng 18 gigamet.
  • Giây ánh sáng có chiều dài khoảng 300 mêgamet.
  • Parsec (pc) có giá trị khoảng 30,8 pêtamét.
  • Kiloparsec (kpc), Gigaparsec (Gpc), Megaparsec (Mpc)và Teraparsec (Tpc).

Để thấy rõ sự khác biệt, ta hãy nghiên cứu khoảng cách giữa 1 đơn vị thiên văn (AU) và 1 parsec (pc):

1 AU có giá trị khoảng 149.6 triệu km (tức là khoảng 92.96 triệu dặm), đại diện cho khoảng cách trung bình giữa Trái Đất và Mặt Trời.

Trong khi đó, 1 parsec tương đương với khoảng 3.26 năm ánh sáng hay khoảng 30.86 triệu tỷ km (tức là khoảng 19.17 triệu tỷ dặm).

Đơn vị đo độ dài trong vật lý

Các đơn vị đo độ dài dưới đây thường được áp dụng trong các lĩnh vực nghiên cứu về quá trình vật lý, hạt nhân và cấu trúc phân tử. Hệ thống đo lường này bao gồm:

  • Độ dài Planck (lP): Đây được coi là đơn vị đo độ dài tối thiểu, dựa theo lý thuyết về Planck - một đơn vị cơ bản của không gian và thời gian. Giá trị chính xác của lP là khoảng 1.616229(38) x 10^-35 mét.
  • Bán kính Bohr (a0): Đơn vị đo độ dài trong vật lý nguyên tử, sử dụng cho việc đo kích thước trong quỹ đạo electron của nguyên tử theo lý thuyết của nhà vật lý hạt nhân Bohr. Giá trị của đơn vị này là khoảng 5.291772109(17) x 10^-11 mét.
  • Fermi (fm): Là đơn vị đo độ dài tương đương với 1 femtômét (1 fm = 10^-15 mét), thường được áp dụng trong vật lý hạt nhân để đo kích thước của các hạt tự nhiên như neutron, proton và các quá trình tương tác hạt nhân.
  • Ångström có kích thước tương đương với 0,1 nanômét (1 Å = 10^-10 mét), thường được ứng dụng để đo kích thước của các cấu trúc phân tử, tế bào sinh học và các đối tượng vật lý nhỏ.
  • Micrôm có kích thước tương đương với 1 micrômét (1 µm = 10^-6 mét), thường được sử dụng để đo lường kích thước của các đối tượng nhỏ như tế bào sinh học, bộ phận điện tử nhỏ và chi tiết vật lý nhỏ trong lĩnh vực vật lý và kỹ thuật.

Đơn vị đo độ dài trong hệ đo lường Anh Mỹ

Trong hệ thống đo lường theo tiêu chuẩn của Anh Mỹ, bảng đơn vị đo độ dài chính bao gồm:

Đơn vị đo độ dài trong hệ đo lường Anh Mỹ

  • Inch (inch): Khoảng 1/12 foot, tương đương 2,54 centimet.
  • Foot (ft): Khoảng 12 inches, tương đương 0,3048 mét.
  • Yard (yd): Khoảng 3 feet, tương đương 0,9144 mét.
  • Dặm – Mile (mi): Khoảng 5280 feet, tương đương 1609 mét.

Các đơn vị đo chiều dài theo hệ đo lường này thường được sử dụng ở Hoa Kỳ, Canada và một số quốc gia khác.

Trên đây là bài viết giới thiệu về cách đổi bảng đơn vị đo độ dài chi tiết. Hy vọng qua bài viết này sẽ giúp bạn nắm rõ được quy tắc khi đổi các đơn vị đo. Ngoài ra, nếu bạn thấy bài viết này của Sforum hữu ích thì hãy chia sẻ ngay tới cho bạn bè và người thân nhé.

danh-gia-bai-viet
(0 lượt đánh giá - 5/5)

Tôi là Thuỳ Lê, là một người làm công việc phát triển nội dung với kinh nghiệm nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực công nghệ, kỹ thuật và game. Tôi biết cách xây dựng ý tưởng, nắm bắt kịp thời các xu hướng mới nhất để cập nhật nội dung phù hợp và hấp dẫn mỗi ngày. Mục tiêu của tôi là cho ra đời những bài viết hay, có giá trị và hữu ích với người đọc. Tôi cũng không ngừng nỗ lực trong việc nghiên cứu tài liệu, chọn lọc để mang đến bạn những nguồn thông tin chuẩn xác nhất. 




Bình luận (0)

sforum facebook group logo