Hàm str trong Python là gì? Cách sử dụng kèm ví dụ chi tiết


Nhiều người muốn tìm hiểu chức năng hàm str trong Python là gì để giúp việc dùng Python được hiệu quả hơn. Ở thông tin được Sforum đề cập phía dưới, bạn sẽ biết được những nội dung liên quan đến hàm này. Xem ngay để tích lũy thêm cho mình những kiến thức hay và hữu ích cho công việc của bạn nhé.
Hàm str trong Python là gì?
Hàm str trong Python được biết đến là một hàm được dùng phổ biến, nó khá là quan trọng đối với những ai làm lập trình Python. Hàm str() là hàm được dựng sẵn, mục đích dùng chủ yếu của nó là giúp chuyển đổi đối tượng sang dữ liệu chuỗi (string).

Chức năng của str trong Python là sau khi chuyển đối tượng thành dữ liệu chuỗi, nó có thể sẽ hiển thị ra màn hình hoặc là ghi vào tệp văn bản nhằm giúp dễ đọc hơn. Trong trường hợp bạn muốn ghép một chuỗi với một giá trị boolean thì bạn cũng phải chuyển giá trị boolean thành chuỗi thì mới ghép được.
Laptop sẽ giúp bạn dùng được hàm str() trong Python một cách thuận tiện. Nếu bạn đang cần sắm cho một mình một chiếc laptop mới thì hãy tham khảo những mẫu sản phẩm được liệt kê ngay phía bên dưới đây:
[Product_Listing categoryid="380" propertyid="" customlink="https://cellphones.com.vn/laptop.html" title="Danh sách Laptop đang được quan tâm nhiều tại CellphoneS"]
Cú pháp của hàm str() và cách hoạt động
Sau khi biết được hàm str() trong Python là gì thì Sforum cũng sẽ giới thiệu cho bạn biết cú pháp của hàm str() như sau: str(object, encoding='utf-8', errors='strict') 3 tham số trong hàm str() gồm:
- object: Đây là đối tượng cần được chuyển thành chuỗi, khi không có thì kết quả cho ra là một chuỗi trống.
- encoding: Chỉ định bảng mã khi đối tượng là kiểu bytes hoặc là bytearray, mặc định sẽ là UTF-8.
- errors: Sẽ phản hồi khi encoding bị lỗi, được mặc định là 'strict'.

Cách hoạt động của hàm str trong Python là khi người dùng gọi str(obj), Python sẽ tìm phương thức đặc biệt __str__() ở trong lớp của đối tượng obj. Nếu phương thức này được định nghĩa thì kết quả trả sẽ cho ra là chuỗi do __str__() cung cấp. Còn nếu không thì Python sẽ dùng đến phương thức __repr__() như là phương án thay thế.
Một số cách sử dụng hàm str() trong Python
Bên dưới đây là tổng hợp một số cách dùng hàm str trong Python mà người lập trình nên biết để sử dụng hiệu quả. Thông tin về cách dùng cũng sẽ kèm theo ví dụ để giúp người dùng dễ hình dung hơn về việc sử dụng hàm này.
Chuyển đổi số thành chuỗi
Đây là một công dụng khá hữu ích của hàm str() trong Python. Nó sẽ thực hiện được việc chuyển đổi số (bao gồm số nguyên, số thực, số phức) thành một chuỗi nào đó. Áp dụng khi bạn đang có giá trị số và muốn thao tác chúng như một chuỗi thì bạn cần chuyển số thành chuỗi thông qua hàm str().
Ví dụ: Thực hiện việc đổi giá trị số nguyên thành chuỗi.
so_nguyen = 123
chuoi_so_nguyen = str(so_nguyen)
print(f"Giá trị số: {so_nguyen}, Kiểu dữ liệu: {type(so_nguyen)}")
print(f"Giá trị chuỗi: {chuoi_so_nguyen}, Kiểu dữ liệu: {type(chuoi_so_nguyen)}")
Kết quả: Giá trị số: 123, Kiểu dữ liệu: Giá trị chuỗi: 123, Kiểu dữ liệu:
Chuyển đổi giá trị boolean thành chuỗi
Đây cũng là hàm thực hiện được việc chuyển đổi giá trị boolean (True hoặc là False) thành chuỗi. Khi người dùng áp dụng hàm str() cho giá trị boolean thì nó sẽ cho ra kết quả là một chuỗi ứng với giá trị là "True" hoặc "False".
Ví dụ:
gia_tri_dung = True
chuoi_dung = str(gia_tri_dung)
print(f"Giá trị boolean: {gia_tri_dung}, Kiểu dữ liệu: {type(gia_tri_dung)}")
print(f"Giá trị chuỗi: {chuoi_dung}, Kiểu dữ liệu: {type(chuoi_dung)}")
gia_tri_sai = False
chuoi_sai = str(gia_tri_sai)
print(f"Giá trị boolean: {gia_tri_sai}, Kiểu dữ liệu: {type(gia_tri_sai)}")
print(f"Giá trị chuỗi: {chuoi_sai}, Kiểu dữ liệu: {type(chuoi_sai)}")
Kết quả:
Giá trị boolean: True, Kiểu dữ liệu:
Giá trị chuỗi: True, Kiểu dữ liệu:
Giá trị boolean: False, Kiểu dữ liệu:
Giá trị chuỗi: False, Kiểu dữ liệu:
Chuyển đổi đối tượng bytes thành chuỗi
Hàm này cũng thường được ứng dụng để chuyển đổi đối tượng bytes thành chuỗi. Nhưng để thao tác được với đối tượng bytes, người thực hiện cần chú ý đến encoding của dữ liệu. Cú pháp thực hiện chuyển bytes thành chuỗi: str(bytes_object, encoding='tên_encoding', errors='xử_lý_lỗi')
Ví dụ: Bạn có đối tượng bytes mã hóa bằng UTF-8 như sau:
du_lieu_bytes_utf8 = b'Ch\xc3\xa0o m\xe1\xbb\xabng'
chuoi_utf8 = str(du_lieu_bytes_utf8, encoding='utf-8')
print(f"Dữ liệu bytes: {du_lieu_bytes_utf8}, Kiểu dữ liệu: {type(du_lieu_bytes_utf8)}")
print(f"Chuỗi sau chuyển đổi: {chuoi_utf8}, Kiểu dữ liệu: {type(chuoi_utf8)}")
Kết quả:
Dữ liệu bytes: b'Ch\xc3\xa0o m\xe1\xbb\xabng', Kiểu dữ liệu:
Chuỗi sau chuyển đổi: Chào mừng, Kiểu dữ liệu:
Chuyển đổi các kiểu dữ liệu phức tạp thành chuỗi
Bạn có thể dùng hàm str để chuyển đổi những kiểu dữ liệu phức tạp thành chuỗi. Nó sẽ được dùng cho những kiểu dữ liệu phức tạp như là list, tuple, dictionary, set,... để tạo nên một biểu diễn chuỗi cho đối tượng phức tạp đó.
Ví dụ: Chuyển đổi list thành chuỗi:
my_list = [1, 2, 'hello', 3.14]
chuoi_list = str(my_list)
print(f"List: {my_list}, Kiểu dữ liệu: {type(my_list)}")
print(f"Chuỗi: {chuoi_list}, Kiểu dữ liệu: {type(chuoi_list)}")
Kết quả:
List: [1, 2, 'hello', 3.14], Kiểu dữ liệu:
Chuỗi: [1, 2, 'hello', 3.14], Kiểu dữ liệu:
Kết hợp chuỗi và các dữ liệu khác thành một chuỗi hoàn chỉnh
Bạn không thể dùng trực tiếp toán tử + để "cộng" một chuỗi và một số (số nguyên, số thực) hay là những dữ liệu khác mà không tạo ra lỗi. Vì thế, hàm str() sẽ giúp khắc phục vấn đề này thông qua việc chuyển những kiểu dữ liệu khác thành chuỗi trước khi tiến hành thực hiện phép kết hợp.
Ví dụ: Kết hợp chuỗi với số nguyên:
ten = "Bob"
diem_so = 95
thong_bao = "Học sinh " + ten + " đạt được " + str(diem_so) + " điểm."
print(thong_bao)
Kết quả: Học sinh Bob đạt được 95 điểm.
Ứng dụng thực tế của hàm str() trong lập trình Python
Hàm str() trong Python được ứng dụng trong các trường hợp sau:
- Hàm giúp hiển thị thông tin chuyển đổi giá trị thành chuỗi lên trên màn hình.
- Hàm str sẽ giúp chuyển đổi thông tin sang dạng chuỗi để ghi log và gỡ lỗi, ứng dụng này sẽ giúp phát triển phần mềm hiệu quả.
- Khi dùng hàm str trong Python sẽ giúp bạn thuận tiện hơn trong việc lưu thông tin, bởi vì những dữ liệu lúc này đã được chuyển sang dạng và ghi vào tệp.

Các ngoại lệ và lỗi thường gặp của hàm str()
Bên dưới đây là nội dung về những ngoại lệ cũng như lỗi thường gặp khi bạn sử dụng hàm str trong Python. Xem để giúp bạn dùng hàm tránh được các lỗi, góp phần giúp việc lập trình được suôn sẻ hơn.
Các ngoại lệ của hàm str() trong Python
Những ngoại lệ xuất hiện khi dùng hàm str() trong Python gồm:
- strict (default): Gây lỗi UnicodeDecodeError.
- Ignore: Nó bỏ qua Unicode không mã hóa.
- Replace: Thay thế Unicode không mã hóa với dấu chấm hỏi.
- xmlcharrefreplace: Điền tham chiếu XML thay vì dùng Unicode không mã hóa.
- backslashreplace: Điền một chuỗi \uNNNN Espace thay vì dùng Unicode không thể mã hóa.
- Namereplace: Chèn vào chuỗi thoát \N{…} thay vì dùng Unicode không mã hóa.

Một số lỗi thường gặp khi dùng hàm str() và cách xử lý
Bên dưới là một vài lỗi và cách khắc phục khi bạn dùng hàm str():
- Lỗi không gán kết quả hàm str(): Cách khắc phục là bạn hãy gán kết quả của str() cho biến hoặc là dùng trực tiếp trong biểu thức.
- Lỗi chuyển đổi bytes có dữ liệu không hợp lệ: Cách khắc phục là bạn dùng tham số errors để xử lý lỗi.
- Lỗi ghi đè hàm: Cách xử lý là bạn cần tránh dùng tên biến giống với tên hàm.
- Lỗi RecursionError: Cách xử lý là bạn cần tránh dùng dữ liệu đệ quy quá sâu để biểu cho dữ liệu.
Bạn vừa tìm hiểu qua những chức năng hàm str trong Python là gì cùng các nội dung khác về hàm này. Tin chắc khi tham khảo qua bài viết thì bạn đã tích lũy được thêm nhiều kiến thức cần cho việc lập trình. Nếu bạn cần tìm hiểu thêm về Python, hãy xem bài viết khác trên Sforum nhé.
Xem thêm bài viết trong chuyên mục: Ứng dụng/phần mềm, Python cơ bản

Bình luận (0)