Học phí Đại học Mở Hà Nội, TP.HCM 2023 - 2024 mới nhất


Mùa thi tốt nghiệp sắp đến gần, học phí Đại học Mở Hà Nội và TP HCM bao nhiêu 1 tín chỉ chắc hẳn là nội dung mà nhiều bạn đang muốn theo học tại ngôi trường này quan tâm. Bài viết dưới đây, Sforum sẽ thông tin đến bạn về học phí của Đại học Mở cũng như chính sách học bổng và cách đóng học phí chi tiết nhất. Từ đó, giúp bạn dễ dàng theo dõi và chuẩn bị thật tốt cho năm học sắp tới.
Thông tin chung về Đại học Mở
Đại học Mở là hệ thống trường đại học công lập đa ngành thuộc Bộ Giáo dục & Đào tạo. Hiện nay, hệ thống của Đại học Mở gồm có hai trường thuộc 2 khu vực chính tại miền Nam và miền Bắc. Đó là Đại học Mở TP HCM (OU) và Đại học Mở Hà Nội (HOU). Trước khi tìm hiểu chi tiết về học phí Đại học Mở bao nhiêu 1 tín chỉ, Cùng Sforum khám phá một số thông tin cơ bản của hai trường nhé!
Trường Đại học Mở Hà Nội
Trường Đại học Mở Hà Nội chính thức thành lập vào năm 1993. Trường có đội ngũ giảng viên có trình độ chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu khoa học. Trong đó, hàng trăm giảng viên có chức danh Phó Giáo sư, Tiến sĩ; hơn gần 1000 giảng viên có trình độ Thạc sĩ. Trường tọa lạc tại B101 P. Nguyễn Hiền, Bách Khoa, Hai Bà Trưng, Hà Nội. Đây là ngôi trường đại học công lập, đào tạo nhiều cấp độ, nhiều ngành, nhiều lĩnh vực khác nhau. Một số ngành học chính của trường như: Ngành Ngôn ngữ Anh, Ngành Kiến trúc, Ngành Quản trị kinh doanh, Ngành Luật kinh tế, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang,....

Trường Đại học Mở TP HCM
Đại học Mở TP.HCM (viết tắt là OU) được thành lập năm 1990. Đến năm 2006 đã chính thức được công nhận thành trường công lập. Đây là một trong số các trường đại học đi đầu về việc thực hiện phương pháp đào tạo trực tuyến. Trường có cơ sở vật chất khang trang, hiện đại, bao gồm: hệ thống phòng học, phòng thí nghiệm, phòng thực hành, thư viện, nhà thể thao, ký túc xá,... để sinh viên có môi trường học tập tốt nhất. Với sứ mệnh thực hiện giáo dục mở, nâng cao tri thức và năng lực cho người học, trường luôn tạo điều kiện cho sinh viên học tập và phát triển toàn diện, góp phần xây dựng xã hội học tập hiệu quả. Học phí Đại học Mở TP HCM sẽ khác nhau sẽ cách ngành và chương trình đào tạo.
Học phí Đại học Mở Hà Nội mới nhất
Mức học phí trường Đại học Mở Hà Nội được điều chỉnh theo từng khối ngành đào tạo, hệ đào tạo và chương trình đào tạo cụ thể. Và mức học phí cũng có sự thay đổi qua các năm. Bên dưới là bảng về mức học phí của trường vào năm 2022 - 2023 và 2023 - 2024.
Học phí trường Đại học Mở Hà Nội năm 2023 - 2024
Sau đây, Sforum sẽ cập nhật đến bạn mức học phí của Đại học Mở Hà Nội trong năm 2023 - 2024 cho trình độ đại học. Để chính xác nhất bạn có thể liên hệ với trường hoặc tham khảo trực tiếp trên trang Website của trường.
STT | Hệ đào tạo |
Học phần cơ bản Mức thu/ Tín chỉ |
Học phần GDTC, ANQP Mức thu/ Tín chỉ |
Học phần chuyên ngành Mức thu/ Tín chỉ |
1 | Chính quy | 494.000đ | 494.000đ | 494.000đ |
2 | Từ xa | 448.000đ | 448.000đ | |
3 | Vừa học - vừa làm | 598.000đ | 593.000đ |
Để việc học tập được tốt và có thể tra cứu các thông tin về học phí Đại học Mở, chiếc laptop là một công cụ bạn cần phải có. Bạn có thể xem qua các mẫu laptop giá sinh viên giảm thêm đến 400k tại CellphoneS, tính năng đầy đủ để phục vụ cho việc học nhé!
[Product_Listing categoryid="380" propertyid="" customlink="https://cellphones.com.vn/laptop.html" title="Danh sách Laptop đang được quan tâm nhiều tại CellphoneS"]
Học phí Đại học Mở Hà Nội năm 2022 - 2023
Sau đây, Sforum sẽ cập nhật đến bạn mức học phí trường Đại học Mở Hà Nội trong năm 2022 - 2023 trình độ đại học. Mức học phí này được Sforum tổng hợp từ Website của trường. Tuy nhiên, để chính xác nhất bạn có thể liên hệ với trường hoặc tham khảo trực tiếp trên trang Web chính thống của trường.
STT | Ngành học | Hình thức đào tạo | Học phí |
---|---|---|---|
1 | Kế toán; Quản trị kinh doanh; Thương mại điện tử; Tài chính - Ngân hàng; Luật; Luật Kinh tế; Luật Quốc tế. | Chính quy | 16.132.500 |
Vừa làm vừa học | 17.490.000 | ||
Từ xa (trực tuyến, kết hợp) | 13.260.000 | ||
2 | Quản trị dịch vụ Du lịch & Lữ hành; Quản trị khách sạn; Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Trung quốc | Chính quy |
17.100.000 |
Vừa làm vừa học | 18.651.000 | ||
Từ xa (trực tuyến, kết hợp) |
13.260.000 |
||
3 | Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật Điện tử - Viễn thông; Công nghệ Kỹ thuật Điều khiển & Tự động hóa; Công nghệ Sinh học; Công nghệ thực phẩm | Chính quy | 16.650.000 |
Vừa làm vừa học | 18.484.800 | ||
Từ xa (trực tuyến, kết hợp) | 13.260.000 | ||
4 | Thiết kế nội thất; Thiết kế đồ họa; Thiết kế thời trang; Kiến Trúc | Chính quy | 16.056.000 |
Học phí Đại học Mở TP HCM chính xác nhất
Mức học phí trường Đại học mở TP HCM được điều chỉnh theo từng khối ngành đào tạo, hệ đào tạo và chương trình đào tạo cụ thể. Và mức học phí cũng có sự thay đổi qua các năm. Bên dưới là bảng về mức học phí của trường vào năm 2022 - 2023 và 2023 - 2024 cho bạn tham khảo.
Học phí của Đại học Mở TP.HCM năm 2023 - 2024
Để biết học phí Đại học Mở bao nhiêu tiền 1 tín chỉ năm 2023 - 2024, bạn hãy theo dõi bảng sau đây. Mức học phí này được Sforum tổng hợp từ Website của trường. Tuy nhiên, để chính xác nhất bạn có thể liên hệ với trường hoặc tham khảo trực tiếp trên trang Web chính thống của trường.
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Học phí/1SV/năm NH2023-2024 |
1 | Công nghệ sinh học | đồng | 26.000.000/năm |
2 | Công nghệ thực phẩm | đồng | 26.000.000/năm |
3 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | đồng | 27.000.000/năm |
4 | Quản lý xây dựng | đồng | 27.000.000/năm |
5 | Khoa học máy tính | đồng | 27.000.000/năm |
6 | Hệ thống thông tin quản lý | đồng | 27.000.000/năm |
7 | Công nghệ thông tin | đồng | 27.000.000/năm |
8 | Khoa học dữ liệu | đồng | 27.000.000/năm |
9 | Kế toán | đồng | 25.000.000/năm |
10 | Kiểm toán | đồng | 25.000.000/năm |
11 | Tài chính - Ngân hàng | đồng | 25.000.000/năm |
12 | Quản trị kinh doanh | đồng | 25.000.000/năm |
13 | Marketing | đồng | 25.000.000/năm |
14 | Kinh doanh quốc tế | đồng | 25.000.000/năm |
15 | Quản trị nhân lực | đồng | 25.000.000/năm |
16 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | đồng | 25.000.000/năm |
17 | Du lịch | đồng | 25.000.000/năm |
18 | Luật | đồng | 25.000.000/năm |
19 | Luật kinh tế | đồng | 25.000.000/năm |
20 | Kinh tế | đồng | 22.000.000/năm |
21 | Quản lý công | đồng | 22.000.000/năm |
22 | Xã hội học | đồng | 22.000.000/năm |
23 | Công tác xã hội | đồng | 22.000.000/năm |
24 | Đông nam á học | đồng | 22.000.000/năm |
25 | Tâm lý học | đồng | 25.000.000/năm |
26 | Ngôn ngữ Anh | đồng | 25.000.000/năm |
27 | Ngôn ngữ Nhật | đồng | 25.000.000/năm |
28 | Ngôn ngữ Trung Quốc | đồng | 25.000.000/năm |
29 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | đồng | 25.000.000/năm |
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Học phí/1SV/năm NH2023-2024 |
1 | Tài chính - ngân hàng | đồng | 42.000.000/năm |
2 | Quản trị kinh doanh | đồng | 42.000.000/năm |
3 | Kế toán | đồng | 42.000.000/năm |
4 | Kinh tế | đồng | 42.000.000/năm |
5 | Luật kinh tế | đồng | 42.000.000/năm |
6 | Ngôn ngữ Anh | đồng | 45.000.000/năm |
7 | Ngôn ngữ Nhật | đồng | 45.000.000/năm |
8 | Ngôn ngữ Trung Quốc | đồng | 45.000.000/năm |
9 | Khoa học máy tính | đồng | 45.000.000/năm |
10 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | đồng | 45.000.000/năm |
11 | Công nghệ sinh học | đồng | 45.000.000/năm |
Học phí trường Đại học Mở TP HCM năm 2022 - 2023
Sau đây, Sforum sẽ cập nhật đến bạn mức học phí đại học Mở TPHCM bao nhiêu 1 tín chỉ năm 2022 - 2023. Mức học phí này được Sforum tổng hợp từ Website của trường. Tuy nhiên, để chính xác nhất bạn có thể liên hệ với trường hoặc tham khảo trực tiếp trên trang Web chính thống của trường.
STT |
Các môn học |
Đơn vị tính |
Học phí/1SV/năm 2022-2023 |
1 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh. |
đồng |
400.000/tín chỉ |
2 |
Giáo dục thể chất. |
đồng |
510.000/tín chỉ |
3 |
Các môn Toán, Lý luận chính trị. |
đồng |
640.000/tín chỉ |
4 |
Ngành Xã hội học, Công tác xã hội, Đông nam Á học. |
đồng |
565.000/tín chỉ |
5 |
Ngành Kinh tế học, Quản lý học. |
đồng |
595.000/tín chỉ |
6 |
Ngành Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Luật, Luật kinh tế. |
đồng |
750.000/tín chỉ |
7 |
Ngành Quản trị kinh doanh, Kinh doanh Quốc tế, Quản trị Nhân lực, Marketing, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Du lịch. |
đồng |
780.000/tín chỉ |
8 |
Nhóm ngành Ngôn ngữ chuyên ngữ: tiếng Trung, tiếng Nhật. |
đồng |
650.000/tín chỉ |
9 |
Ngành ngôn ngữ chuyên ngữ: tiếng Anh. |
đồng |
750.000/tín chỉ |
10 |
Các môn ngoại ngữ không chuyên. |
đồng |
580.000/tín chỉ |
11 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, Quản lý xây dựng, Công nghệ sinh học, Công nghệ thực phẩm. |
đồng |
760.000/tín chỉ |
12 |
Nhóm ngành Công nghệ thông tin, Hệ thống thông tin quản lý, Khoa học máy tính và các môn Tin học không chuyên. |
đồng |
840.000/tín chỉ |
STT | Loại hình đào tạo | Đơn vị tính | Học phí/1SV/năm 2022-2023 |
1 |
Tài chính - ngân hàng |
đồng |
42.000.000/năm |
2 |
Quản trị kinh doanh |
đồng |
42.000.000/năm |
3 |
Kế toán |
đồng |
42.000.000/năm |
4 |
Kinh tế |
đồng |
42.000.000/năm |
5 |
Luật kinh tế |
đồng |
42.000.000/năm |
6 |
Ngôn ngữ Anh |
đồng |
45.000.000/năm |
7 |
Ngôn ngữ Nhật |
đồng |
45.000.000/năm |
8 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
đồng |
45.000.000/năm |
9 |
Khoa học máy tính |
đồng |
45.000.000/năm |
10 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
đồng |
45.000.000/năm |
11 |
Công nghệ sinh học |
đồng |
45.000.000/năm |
Chính sách học bổng, miễn giảm học phí của Đại học Mở
Ngoài việc biết học phí Đại học Mở bao nhiêu 1 tín chỉ thì để khuyến khích sinh viên học tập cũng như hỗ trợ một phần áp lực tài chính về học phí, các trường thường sẽ có các chính sách học bổng và giảm học phí. Bên dưới là thông tin về chính sách học bổng và miễn giảm học phí của trường Đại học Mở.
Trường Đại học Mở Hà Nội
Đại Học Mở Hà Nội cung cấp hỗ trợ miễn và giảm học phí dành cho sinh viên dựa trên hoàn cảnh gia đình, nhằm khuyến khích sinh viên tiếp tục cố gắng học tập. Các học bổng năm 2022 tại trường bạn có thể tham khảo: Học bổng khuyến khích học tập, Học bổng tài trợ, Học bổng khác:
- Học bổng khuyến khích học tập: Lên đến 130% mức học phí sinh viên đã nộp trong kỳ
- Học bổng tài trợ: ưu tiên dành cho trường hợp sinh viên có thành tích tốt, gia đình khó khăn do thiên tai, dịch bệnh, rủi ro trong cuộc sống nhưng biết vươn lên hoặc sinh viên chưa nhận được học bổng của bất kỳ tổ chức cá nhân nào
- Học bổng khác: cho sinh viên chưa đủ điều kiện nhận học bổng khuyến khích học tập nhưng có thành tích đặc biệt khác
- ...

Trường Đại học Mở TP HCM
Chính sách miễn giảm học phí Đại học Mở TP HCM đều dựa theo quy định của nhà nước. Một số học bổng tại trường dành cho sinh viên chính quy có thể kể đến như: Học bổng khuyến khích học tập, Học bổng vượt khó, Học bổng tiếp sức đến trường, Học bổng khuyến khích nâng cao năng lực tiếng Anh, Học bổng tuyển sinh đại học chính quy, cụ thể như sau:
- Học bổng tuyển sinh đại học chính quy: lên đến 200% học phí/ năm học trong năm thứ nhất dành cho thủ khoa tuyển sinh toàn trường và 180% học phí/ năm cho á khoa tuyển sinh toàn trường,...
- Học bổng khuyến khích học tập: Từ 50% đến 100% học phí/ học kỳ dành cho sinh viên học hệ chính quy đại học chương tình chuẩn từ học kỳ 2 năm đầu tiên đến học kỳ 1 năm 4.
- Học bổng khuyến khích nâng cao năng lực tiếng Anh: Lên đến 20 triệu đồng cho sinh viên đạt kết quả cao trong các kỳ thi chứng chỉ đánh giá năng lực tiếng Anh Quốc tế.
- Học bổng tài năng: Lên đến 2 triệu đồng / suất dành cho sinh viên năm nhất
- Học bổng vượt khó: Lên đến 6 triệu đồng/ đợt dành cho sinh viên nằm trong đối tượng khó khăn, hộ cận nghèo, hộ nghèo với điểm học tập và rèn luyện nằm trong chính sách
- ...
Ngoài ra, trường cũng có rất nhiều các loại học bổng để tuyên dương và hỗ trợ sinh viên trong suốt quá trình học tập. Mỗi học bổng sẽ có yêu cầu riêng, bạn có thể tham khảo chi tiết tại trang Website của trường.
Cách đóng học phí của Đại học Mở
Hiện nay, việc đóng học phí Đại học Mở Hà Nội và TP HCM có thể thực hiện theo nhiều phương thức đa dạng. Điều này là để đáp ứng tối đa nhu cầu của tất cả người học. Dưới đây là các cách đóng học phí của đại học Mở Hà Nội và TP.HCM phổ biến.
Trường Đại học Mở Hà Nội
Đóng trực tiếp: Sinh viên đóng học phí trường Đại học Mở Hà Nội trực tiếp tại phòng Tài chính – Kế toán của trường. Lưu ý: Sinh viên cần mang theo học phí và các giấy tờ liên quan như thẻ sinh viên, CMND/CCCD.
Chuyển khoản: Sinh viên cũng có thể đóng học phí bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của trường. Có nhiều hình thức thanh toán học phí trực tuyến qua các cổng thanh toán điện tử như VNPAY, Payoo, MoMo,... Hướng dẫn chi tiết bạn có thể xem tại trang Web của trường hoặc liên hệ người phụ trách để được hỗ trợ.
Trường Đại học Mở TP.HCM
Đóng trực tiếp: Sinh viên đóng trực tiếp tại phòng Tài chính – Kế toán của Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh. Lưu ý: Sinh viên cần mang theo học phí và các giấy tờ liên quan như thẻ sinh viên, CMND/CCCD.
Đóng qua ngân hàng: Thu tiền mặt tại quầy giao dịch trên cả nước qua hệ thống Billpayment của Viettel và các ngân hàng Agribank, VCB, BDV.
Chuyển khoản: Sinh viên có thể thanh toán học phí trực tuyến qua các cổng thanh toán điện tử như VNPAY, Payoo, MoMo,... Hướng dẫn chi tiết bạn có thể xem tại trang Web của trường hoặc liên hệ người phụ trách để được hỗ trợ.
Như vậy, bạn đã có thêm thông tin về học phí Đại học Mở bao nhiêu 1 tín chỉ của cả 2 cơ sở trường Hà Nội và TP HCM. Việc lựa chọn trường đại học và tìm hiểu thông tin về học phí là rất quan trọng để bạn có kế hoạch tài chính chuẩn bị cho việc duy trì việc học của mình. Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn có cái nhìn tổng quan về học phí Đại học Mở TP. HCM và Hà Nội. Từ đó, có được quyết định đúng đắn cho tương lai của mình.
- Xem thêm bài viết chuyên mục: Mẹo vặt

Bình luận (0)