Snapdragon – Một tượng đài cho nền tảng di động


- Chip Helio MediaTek là gì? Của nước nào? Sức mạnh ra sao?
- 5 mẹo nhỏ giúp điện thoại Android mượt hơn khi chơi game
Vậy Snapdragon này là gì? Và nó có những điểm mạnh gì khiến vẫn vững chắc đến mức không thể xô đổ được? Nhưng trước tiên, chúng ta nên ngược một chút để tìm hiểu lịch sử về công ty công nghệ Qualcomm.
Dẫn đầu thế giới từ Analog đến Digital và hơn thế nữa
Năm 1985, bảy đồng nghiệp cũ của công ty công nghệ Linkabit đã gặp nhau tại nhà của Irwin Jacobs để thành lập một công ty tên là “QUALity COMMunications” – tức QUALCOMM ngày nay. Những con người có tầm nhìn xa trông rộng này đã rời bỏ các tiêu chuẩn viễn thông được chấp nhận vào thời điểm đó để phát triển nên CDMA (Code Division Multiple Access – tạm dịch là “Đa truy cập phân chia theo mã”), thay đổi vĩnh viễn ngành viễn thông của thế giới. CDMA đã trở thành nền tảng cho tất cả các mạng 3G trên toàn thế giới, giúp xác định các công nghệ 4G và 5G mới nhất cho một tương lai được kết nối thông minh.
- 1985: Qualcomm thành lập
- 1995: CDMA được triển khai thương mại

Ngày nay, Qualcomm Technologies Inc. là một công ty bán dẫn toàn cầu của Mỹ chuyên thiết kế và tiếp thị các sản phẩm và dịch vụ viễn thông không dây, có trụ sở tại San Diego, California, Mỹ, hiện có 157 văn phòng trên toàn thế giới. Qualcomm đã đặt văn phòng tại Việt Nam từ năm 2003. Năm 2020 Qualcomm xây dựng trung tâm R&D đầu tiên tại Việt Nam và khu vực Đông Nam Á để mở rộng sản xuất chipset 5G...
Snapdragon là gì?
Snapdragon là một tập các sản phẩm bán dẫn SoC (System on a Chip – tạm dịch là “Hệ thống trong cùng một con chip”) dành cho thiết bị di động được thiết kế và tiếp thị bởi Qualcomm Technologies Inc.
Các chip Snapdragon sử dụng kiến trúc ARM. Một đơn thể SoC có thể bao gồm:- Nhiều lõi (core) CPU;
- Một bộ xử lý đồ họa Adreno (GPU – Graphics Processing Unit);
- Một modem không dây Snapdragon: mạng viễn thông (vd; 3G/4G/5G/…), wifi, bluetooth;
- Một bộ xử lý tín hiệu số Hexagon (DSP – Digital Signal Processor);
- Một bộ xử lý ảnh Qualcomm Spectra (ISP – Image Signal Processor);
- Cùng phần mềm và phần cứng khác để hỗ trợ cho chiếc smartphone: hệ thống định vị toàn cầu (GPS –Global Positioning System), camera, video, âm thanh, nhận dạng cử chỉ và tăng tốc AI.

Con chip Snapdragon được nhúng trong các thiết bị thuộc nhiều hệ thống khác nhau, như: trong ô tô, thiết bị đeo và các thiết bị điện tử khác. Ngoài bộ vi xử lý, dòng Snapdragon còn bao gồm modem, chip Wi-Fi và các sản phẩm sạc di động.
Qualcomm Snapdragon là gì?
Qualcomm Snapdragon là một nền tảng di động được thiết kế để xử lý nhanh hơn, thông minh hơn, mượt mà hơn và bảo mật hơn với đồ họa tuyệt vời. Chúng trang bị bộ vi xử lý với CPU nhiều lõi, kết hợp các tính năng tiên tiến và hỗ trợ các nhà mạng viễn thông trên toàn thế giới với tốc độ xử lý đáng kinh ngạc và hiệu quả sử dụng năng lượng ấn tượng.
Điện thoại thông minh và thiết bị di động được xây dựng trên nền tảng di động Snapdragon cho phép trải nghiệm thực tế ảo VR (Virtual Reality) và thực tế ảo tăng cường AR (Augmented Reality), khả năng camera tuyệt vời, kết nối 4G LTE và 5G vượt trội cùng các giải pháp bảo mật mới nhất.
Chip Snapdragon nào mạnh nhất?
Để trả lời cho câu hỏi này, tôi sẽ liệt kê theo thứ tự giảm dần về sức mạnh và tính năng (các bạn có thể tham khảo chi tiết tại đây) của các dòng chip Snapdragon phổ biết nhất, như sau:
Nền tảng di động dòng Snapdragon 8 Series
Nền tảng di động Qualcomm® Snapdragon ™ 8 series với CPU đa lõi (multi-core) có thể mở rộng khả năng tính toán được kết nối (connected computing) và thể hiện sự vượt trội về hiệu suất, hiệu quả sử dụng điện năng và kết nối 4G LTE/5G.
Nền tảng di động dòng Snapdragon 7 Series
Nền tảng di động Qualcomm® Snapdragon ™ 7 series hỗ trợ các tính năng cao cấp theo yêu cầu, vd: Công cụ trí tuệ nhân tạo Qualcomm® AIE (Artificial Intelligence Engine) và các tính năng máy ảnh (camera) nâng cao, đến cao cấp và siêu cao cho các smartphone và các yếu tố hình thức khác.
Nền tảng di động dòng Snapdragon 6 Series
Nền tảng di động Qualcomm® Snapdragon ™ 6 series được thiết kế cho hiệu suất, hiệu quả và tính linh hoạt bằng cách cung cấp trải nghiệm người dùng di động vượt trội ở nhiều dạng, từ điện thoại thông minh và máy tính bảng đến thiết kế nhúng và kết nối ô tô.
Nền tảng di động dòng Snapdragon 4 Series
Nền tảng di động Qualcomm® Snapdragon ™ 4 series được thiết kế để hỗ trợ các tính năng IoT và điện thoại thông minh phổ thông nhất, bao gồm kết nối Internet toàn diện, công nghệ máy ảnh tiên tiến, màn hình Full HD và âm thanh có độ trung thực cao.
Nền tảng di động dòng Qualcomm 2 Series
Dòng Qualcomm® 2 được thiết kế dành cho các nhà sản xuất OEM phục vụ người tiêu dùng, những người không thể tiếp cận với các thiết bị di động có chất lượng, giá cả phải chăng và đáng tin cậy.
So với hệ thống chip từ các đối thủ cạnh tranh, Snapdragon SoCs độc đáo ở chỗ có modem cho mạng viễn thông. Có nghĩa là, họ không yêu cầu một modem riêng biệt bên ngoài trên bản mạch in PCB (Printed Circuit Board). Từ Snapdragon S4, phần lớn các tính năng đã được hàn chết trên cùng một đế chip như Wi-Fi, GPS/GLONASS và Bluetooth. Tích hợp này làm giảm sự phức tạp và chi phí cho các thiết kế cuối cùng cho các nhà sản xuất OEM. Nó cũng có lợi thế là được hưởng lợi từ những tiến bộ trong quá trình và công nghệ sản xuất chip, ví dụ như quy trình sản xuất chip 7nm mới nhất hiện nay.
So sánh Snapdragon vs Exynos
Samsung được coi là nhà phát triển chip Exynos duy nhất trong khi Snapdragon được tạo ra bởi Qualcomm. Các chip Exynos thường được sử dụng trong điện thoại di động phục vụ thị trường châu Á và các biến thể Snapdragon chủ yếu được thiết kế cho châu Âu và Bắc Mỹ.
Samsung Exynos 990 | Qualcomm Snapdragon 865 |
Chip có 8-lõi (Octa-core) | Chí có 4-lõi (Quad-core) |
Đồng hồ xung nhịp có tốc độ thấp hơn | Đồng hồ xung nhịp lớn hơn Samsung Exynos |
Sử dụng chip đồ họa ARM Mali | Sử dụng GPU là Adreno |
Trong bảng bảng so sánh giữa Samsung Exynos và Qualcomm Snapdragon, điều quan trọng cần lưu ý là Exynos là chip tám lõi trong khi Snapdragon là chip lõi tứ. Điều này có nghĩa là lõi Exynos có tốc độ thấp hơn khi so sánh với lõi Snapdragon. Hơn nữa, chip Exynos sử dụng bộ xử lý đồ họa ARM Mali trong khi Snapdragon hỗ trợ GPU Adreno.
Thời lượng pin là một trong những tính năng quan trọng nhất mà chúng ta xem xét khi đầu tư vào một chiếc điện thoại tốt. Về mặt vật lý thì Snapdragon sử dụng ít lõi CPU hơn nên khả năng tiết kiệm là lớn hơn rất nhiều so với Exynos. Tuy nhiên, một số dòng chip của Exynos lại cho thời gian sử dụng pin lại lâu hơn Snadragon.
Để so sánh thời lượng pin Exynos Vs Snapdragon, chúng tôi đã lấy Galaxy S20 Plus làm điện thoại mẫu của mình. Điều đáng ngạc nhiên ở đây là biến thể Exynos 990 hoạt động tốt hơn so với phiên bản Snapdragon 865 của Samsung Galaxy S20 Plus. Phiên bản Snapdragon 865 của Galaxy S20 Plus mang lại thời lượng pin 253 phút. Mặt khác, phiên bản Exynos hoạt động tốt trong 284 phút, tức là thêm 31 phút sử dụng.
Vậy điều đó có ý nghĩa gì đối với bạn? Cuộc tranh luận giữa Samsung Exynos và Qualcomm Snapdragon dành riêng cho từng quốc gia và phụ thuộc hoàn toàn vào châu lục mà bạn đang sinh sống. Samsung đã tinh chỉnh cả hai chipset của mình để đảm bảo tuổi thọ và hiệu suất tuyệt vời.
So sánh Snapdragon và MediaTek
MediaTek là nhà sản xuất chip Helio có giá cả phải chăng nhưng khá mạnh mẽ. Bộ vi xử lý MediaTek có thể được tìm thấy chủ yếu trong điện thoại thông minh ở phân khúc bình dân đến cấp trung và các thiết bị có phần cứng yếu hơn đến từ các nhà sản xuất Trung Quốc.
Lợi thế chính của MediaTek so với Qualcomm và Exynos là giá có thể thấp hơn tới hai lần nhưng cho hiệu suất gần như tương đương. Tuy nhiên, trải nghiệm người dùng không tốt cho lắm. Lời chỉ trích lớn nhất đối với Chip CPU của MediaTek là sự nóng lên nhanh chóng và nhiệt độ đạt đến mức cao.

MediaTek Helio | Qualcomm Snapdragon |
Đa lõi: 1-2-4-6-8-10-12 | Đa lõi: 1-2-4-6-8-10 |
Hiệu năng CPU và GPU ở mức trung bình khá | Hiệu năng CPU và GPU tốt hơn một chút, đặc biệt là các dòng ở phân khúc cao cấp (high-end) |
Sử dụng chip đồ họa ARM Mali | Sử dụng GPU là Adreno |
Nhiệt lượng tảo ra tương đối cao | Nhiệt lượng tỏa ra vừa phải |
Chi phí Rẻ hơn 1 nữa so với Snapdragon | Chi phí cao gấp đôi so với Helio |
Nói chung, sức mạnh xử lý của cả hai thương hiệu chip này nói chung là cao. Tuy nhiên, sự khác biệt giữa chúng chủ yếu được phản ánh ở mức tiêu thụ pin, tức là hiệu suất, cũng như độ bền. Theo ghi nhận của nhiều diễn đàn công nghệ, Snapdragon là một chipset mạnh mẽ và đáng tin cậy hơn MediaTek, nhưng MediaTek lại là lựa cho có tính kinh tế hơn nhiều.
Tạm kết về chip Qualcomm Snapdragon
Với Intel và AMD, các này sản xuất này chủ yếu tập trung vào mảng sản xuất chip cho máy tính và máy chủ nên chip do họ sản xuất thật sự rất mạnh trong khả năng tính toán số học hơn là cân bằng về hiệu năng và mức tiêu thụ năng lượng. Do đó, họ không phù hợp cho môi trường các thiết bị di động vốn có thiết kế nhỏ và dung lượng pin ít.
Ngoài ra, tỷ lệ lợi nhuận từ giá bộ vi xử lý CPU/GPU trên tổng giá các linh kiện của thiết bị di động cũng thấp hơn so với máy tính nên họ không mặn mà lắm với nền tảng di động này. Chính vì vậy, nền tảng di động vẫn sẽ là vùng đất mà Snapdragon sẽ tung hoành trong khoảng thời gian rất dài nữa cho đến khi Samsung Exynos hay MediaTek Helio có thể bắt kịp hoặc Intel hay AMD có ý định xâm lấn qua đây.
Tham khảo thêm nhiều thủ thuật Android hay và hữu ích tại Sforum nhé!

Bình luận (0)