So sánh Intel Core 5 210H và AMD Ryzen AI 7 350: CPU “quốc dân” cho laptop tầm trung cuối 2025?

Trong phân khúc laptop tầm trung, Intel Core 5 210H đang là đối thủ "bình cũ rượu mới" cạnh tranh với AMD Ryzen AI 7 350. Vậy đâu là chip “quốc dân” cho laptop tầm trung?
Khi ta nghĩ đến laptop tầm trung, chúng ta mong muốn một mẫu máy đáp ứng nhu cầu làm việc đa nhiệm và giải trí. Intel Core 5 210H đem lại hiệu năng xử lý đơn nhân hiệu quả. Về AMD Ryzen AI 7 350 hấp dẫn với khả năng xử lý đa luồng tốt hơn, tiêu thụ điện hiệu quả nhờ vào nhân kết hợp (Zen 5 + Zen 5c) và nhân NPU cực kỳ mạnh mẽ.
Vậy ứng viên nào sẽ chiến thắng? Cùng mình so sánh giữa Intel Core 5 210H vs AMD Ryzen AI 7 350 trong bài viết này nhé!
Xem thêm So găng Intel Core 5 210H và AMD Ryzen 5 7535HS: Kèo ngon nào cho game thủ và dân văn phòng?
Tổng quan cuộc so sánh Intel Core 5 210H và AMD Ryzen AI 7 350
Intel Core 5 210H năm nay thực sự là ứng cử viên phù hợp dành cho anh em theo hệ “hạt dẻ”. So với đàn anh Core i5-13420H, Intel Core 5 210H tăng nhẹ ở khả năng xung nhịp, điều này giúp Core 5 210H xử lý các tác vụ đơn nhân và phản hồi hệ thống nhanh hơn so với đàn anh tiềm nhiệm. Một lợi thế ở Core 5 210H được trang bị trên các dòng laptop gaming với mức giá hấp dẫn hơn đối thủ trong phân khúc tầm trung.
Tiếp theo đến với ứng viên nhà AMD là AMD Ryzen AI 7 350, CPU sở hữu hơn Core 5 210H 4 luồng giúp cho Ryzen AI 7 350 xử lý các tác vụ đa luồng tốt hơn, kiểm soát nhiệt độ và tiết kiệm điện tốt hơn nhờ vào kiến trúc kết hợp Zen 5 + Zen 5c. Ngoài ra, điểm mạnh ở con chip này là hiệu năng AI cực kỳ mãnh mẽ nhờ nhân NPU XDNA có thể đảm bảo dùng tốt các chức năng AI hiện nay trên thị trường.
Vậy đặt hai ứng viên này lên bàn cân so sánh, đâu mới là lựa chọn tối ưu nhu cầu nhất? Cả hai bên đều có lợi thế riêng, vì thế mình sẽ đi vào phân tích chi tiết ở phần tiếp theo để xem. Cùng khám phá nhé!
Hiệu năng CPU
Thông số kỹ thuật
Trước khi bước vào so sánh dựa trên các bài kiểm tra, cùng so sánh Intel Core 5 210H và AMD Ryzen AI 7 350 về thông số ở bảng dưới đây:
|
Thông số |
Intel Core 5 210H |
AMD Ryzen AI 7 350 |
|
Số nhân / Số luồng |
8 nhân (4P + 4E) / 12 luồng |
8 nhân / 16 luồng |
|
Kiến trúc |
Zen 5 (Krackan Point) |
|
|
Quy trình sản xuất |
Intel 7 (10nm) |
TSMC (4nm) |
|
Xung nhịp cơ bản |
1.6 GHz (E-core) / 2.2 GHz (P-core) |
2.0 GHz (Zen 5) / 2.0GHz (Zen 5c) |
|
Xung nhịp tối đa |
4.8 GHz (P-core) / 3.6 GHz (E-core) |
5.0 GHz (Zen 5) / 3.5 GHz (Zen 5c) |
|
Bộ nhớ cache L3 |
12MB |
16MB |
|
TDP PL1/PL2 (Công suất tiêu thụ) |
35 - 45 W / 115W |
15 - 54W |
|
Đồ họa tích hợp |
UHD Graphics Xe G4 (48EU) |
|
|
Hỗ trợ RAM |
LPDDR5, LPDDR5x, DDR5, DDR4, LPDDR4x |
LPDDR5X, DDR5 |
|
PCIe |
Khi đặt cả hai ứng viên cạnh nhau, ta thấy rõ được Ryzen AI 7 350 có nhiều hơn 4 luồng so với Core 5 210H. Xét về nhân, cả hai đều có 8 nhân thì Ryzen có điểm mạnh kết hợp hai kiến trúc giữa Zen 5 và Zen 5c giúp tiết kiệm điện hơn khi làm tác vụ nhẹ như văn phòng hoặc chạy máy ảo.
Xét theo thông số xung nhịp thì Ryzen AI 7 350 hơn Core 5 210H cả cơ bản lẫn tối đa. Về cache L3, AMD dẫn trước với 16MB so với 12MB của Intel, hỗ trợ tốt trong việc xử lý đa nhiệm. Điểm trừ nhẹ cho Core 5 210H là mức tiêu thụ điện lớn, có thể tăng đến 115W, cao vượt trội hơn Ryzen, nhiệt và điện năng cũng lớn hơn nhưng hiệu năng cũng ko khác biệt gì mấy.
Điểm mạnh ở AMD Ryzen AI 7 350 là có khả năng đáp ứng chạy AI nhờ tích hợp AMD XDNA NPU (lên tới 50 TOPS), thoải mái vận hành các công cụ AI trên thị trường như Microsoft Copilot+ giúp người dùng có thể điều động hóa công việc, tiết kiệm thời gian làm việc hiệu quả.
Ở phần tính năng, mình đánh giá Intel linh hoạt hơn khi hỗ trợ rất nhiều chuẩn RAM, từ DDR4 đến LPDDR5x. Ryzen AI 7 350 ít lựa chọn hơn với DDR5 và LPDDR5 vẫn đáp ứng tốt nhu cầu hiện nay. PCIe cũng là điểm Intel vượt lên chuẩn 5.0, cho băng thông cao hơn, trong khi AMD dùng PCIe 4.0, nhanh nhưng không mới bằng.
Hiệu năng đơn nhân
Dựa vào điểm đơn nhân, Ryzen AI 7 350 giữ được lợi thế nhẹ hơn Core 5 210H nhờ mức boost 5.0GHz so với 4.8GHz. Các bài test cho thấy CPU nhà AMD hơn nhà Intel khoảng 23%. Thực tế, khi sử dụng vào các tác vụ công việc cũng như giải trí phổ thông thì mình cảm thấy có sự tương đồng giữa hai mẫu chip. Cả hai CPU đều đáp ứng tốt nhu cầu văn phòng, học tập, giải trí và chạy mượt các phần mềm nhẹ đến vừa.
Hiệu năng đa nhân
Vậy còn đa nhân? Khi xem kết quả, Ryzen AI 7 350 tiếp tục chiếm ưu thế hơn Core 5 210H tận 54%. Nhờ vào thiết kế nhân lai giữa Zen 5 và Zen 5c cùng với 16 luồng, Ryzen AI 7 350 cho khả năng xử lý đồng thời nhiều tác vụ, xử lý dữ liệu phức tạp mà vẫn duy trì hiệu suất năng lượng tối ưu khi làm các tác vụ.
Ngoài ra, 16 luồng giúp cho hệ thống đủ luồng để phân bổ các tác vụ, giúp quá trình chuyển đổi giữa các tác vụ mượt mà khi chạy cùng lúc nhiều tác vụ. Các tác vụ đòi hỏi nhiều tài nguyên như render video (Adobe Premiere Pro/ DaVinci Resolve) hoặc chạy máy ảo, giúp giảm đáng kể thời gian chờ đợi.
Hiệu năng trên điện năng tiêu thụ
Hiệu năng trên điện năng tiêu thụ được đánh giá bằng cách lấy điểm số đa nhân trong Cinebench R24 chia cho công suất tiêu chuẩn PL1. Xét về hiệu suất trên mỗi watt, Ryzen AI 7 350 đạt khoảng 16.8 PPW, hơn nhẹ đối với đối thủ Core 5 210H tầm 3.6 watt.
Ryzen AI 7 350 có sự kết hợp giữa hai thiết kế Zen 5 (hiệu năng cao) và Zen 5c (tiết kiệm điện) giúp tiết kiệm điện tiêu thụ và kéo dài thời lượng pin sử dụng và khả năng xử lý yêu cầu hiệu năng cao trong thời gian ngắn, Core 5 210H có thể tối ưu về mặt tiêu thụ năng lượng trong các tác vụ đơn luồng hiệu quả. Sự khác biệt giữa hai chip CPU không đáng kể, mỗi con chip đều có ưu điểm riêng tùy theo nhu cầu sử dụng.
Hiệu năng iGPU
Một ưu điểm vượt trội mà Ryzen AI 7 350 mang lại với Radeon 860M là xung nhịp tối đa cao hơn và hiệu xuất đồ họa đạt được là 3.1 TFLOPS, Gần như gấp 3 lần so với UHD Graphics Xe G4 của Core 5 210H (chỉ khoảng 1.1 TFLOPS). Điều này cho thấy, Ryzen xử lý tốt hơn các tác vụ đồ họa như chỉnh sửa ảnh và video, xem video 4k hay chơi những tựa game eSport ở mức thiết lập tầm thấp đến trung bình.
|
Đồ họa tích hợp |
UHD Graphics Xe G4 (48EU) |
Radeon 860M |
|
Xung nhịp cơ bản |
0.4 GHz |
0.4 GHz |
|
Xung nhịp tối đa |
1.4 GHz |
3.0 GHz |
|
Hiệu suất đồ họa |
1.1 TFLOPS |
3.1 TFLOPS |
Dù vậy, cả hai iGPU trên mặt lý thuyết chỉ dừng lại ở mức nhu cầu phổ thông. Nếu mình cần làm công việc sáng tạo nặng hơn như dựng video, Blender chuyên sâu hoặc muốn chơi các tựa game AAA ở thiết lập cao hơn, thì rõ ràng cả hai iGPU của AMD lẫn Intel đều không đủ “gồng”. Lúc này, laptop có GPU rời như NVIDIA RTX hay AMD Radeon RX sẽ mang lại trải nghiệm vượt trội hơn rất nhiều.
Lựa chọn nào tối ưu hơn giữa hai CPU?
Sau khi so sánh Intel Core 5 210H và AMD Ryzen AI 7 350, cả hai mẫu CPU phổ thông này đều đáp ứng phần cứng khá tốt mà người dùng phổ thông cần. Với Intel Core 5 210H, mình đánh giá nó phù hợp dành cho những bạn có nhu cầu làm việc văn phòng, học tập và giải trí, Core 5 210H được sử dụng cho các dòng laptop có card đồ họa rời RTX như ASUS TUF Gaming F16 hay ASUS Gaming V16 với giá thành hấp dẫn hơn.
Còn AMD Ryzen AI 7 350, mình đánh giá nó là một con chip ưu tiên việc đa nhiệm, có thể đáp ứng nhu cầu giải trí game eSport sau thời gian làm việc căng thẳng. Nếu mình dùng laptop chủ yếu để làm các công việc chạy đa luồng, làm render đồ họa, sử dụng đầy đủ chức năng ở các công cụ AI trên thị trường hay dùng một chiếc laptop mỏng nhẹ trong cùng tầm giá.
Ryzen AI 7 350 chỉ xuất hiện ở các dòng laptop mỏng nhẹ như ASUS Zenbook 14 và Lenovo IdeaPad Slim 5 với màn OLED và hiệu năng CPU và nhân NPU vượt trội dư sức đáp ứng công việc văn phòng, học tập cho đến sáng tạo nội dung hay lập trình.
Xem thêm:








Bình luận (0)