Hàm AND trong Excel là gì? Cú pháp & Cách sử dụng

Đối với những người thường xuyên tạo bảng để tính toán, phân tích số liệu thì chắc hẳn công cụ Excel không còn quá xa lạ. Thông thường, trong các bảng tính toán thường sẽ sử dụng hàm AND để kiểm tra những điều kiện liệu có chính xác hay không? Cùng xem bài viết dưới đây với Sforum để biết cách sử dụng hàm AND trong Excel siêu đơn giản bạn nhé.
Hàm AND trong Excel là gì?
Hàm AND trong Excel là một hàm logic giúp kiểm tra đồng thời nhiều điều kiện trong bảng tính. Kết quả trả về sẽ là TRUE nếu tất cả các điều kiện đều đúng, và FALSE nếu sai. Nhờ đó, hàm AND thường được dùng để hỗ trợ các công thức phức hợp, đặc biệt khi bạn muốn xét nhiều tiêu chí cùng lúc trong một phép tính.

Ví dụ, bạn có thể dùng hàm AND để kiểm tra xem một học sinh có đạt cả điều kiện điểm toán trên 7 và điểm văn trên 7 hay không. Khi kết hợp với các hàm khác như IF, hàm AND sẽ giúp tự động đưa ra kết quả “Đạt” hoặc “Không đạt” theo đúng yêu cầu.
Cú pháp của hàm AND trong Excel
Hàm AND trong Excel có cú pháp sau:
=AND(logical1,[logical2],...)
Trong đó:
- Logical1, Logical2,...: Là những mệnh đề logic.
Kết quả khi sử dụng hàm AND là:
- TRUE: Nếu như những mệnh đề logic trong bảng dữ liệu đều đúng.
- FALSE: Nếu như các mệnh đề trong bảng logic có một mệnh đề bất kỳ sai.
Cách sử dụng hàm AND trong Excel
Vậy hàm AND trong Excel dùng để làm gì? Hàm AND trong Excel được áp dụng rộng rãi để kiểm tra đồng thời nhiều điều kiện trong cùng một công thức. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách sử dụng hàm AND trong Excel bằng ví dụ minh họa vô cùng chi tiết, dễ hiểu.
Sử dụng hàm AND độc lập
Cho ví dụ sau: Sử dụng Hàm AND để thực hiện kiểm tra các điều kiện để các học sinh trong lớp đạt học sinh giỏi.
1. Nhập công thức:
- Mở bảng dữ liệu cần kiểm tra trong Excel
- Nhập cú pháp hàm AND: =AND(C2=8, D2=8, E2=8) vào ô kết quả để kiểm tra
Trong đó:
- AND: Là lệnh hàm.
- C2=8, D2=8, E2=8: Đây là điều kiện cần mà môn Toán, Văn, Anh phải lớn hơn hoặc bằng 8 thì họ mới xét duyệt học sinh giỏi. Ba điều kiện trên phải cùng đạt cùng nhau nên chúng ta sử dụng hàm AND.
2. Nhận kết quả kiểm tra:
Nhấn Enter để hoàn tất nhập hàm và nhận kết quả trả về của hàm AND.
3. Nhập kết quả cho các ô còn lại:
Nhấn vào góc phải dưới của kết quả và kéo dữ cho đến hết dữ liệu.
4. Nhận kết quả trả về cho toàn bộ dữ liệu:
Sau khi nhập hàm cho toàn bộ dữ liệu, kết quả cuối cùng mà hàm AND trả về sẽ hiển thị như hình bên dưới:
Giải thích: Bạn Đạt và Bảo cho ra kết quả là FALSE tức là 2 bạn không đạt được học sinh giỏi do không thỏa điều kiện 3 môn đều đạt điểm 8.
Kết hợp hàm AND với hàm IF
Hàm AND khi đi cùng hàm IF sẽ giúp kiểm tra đồng thời nhiều điều kiện và trả về kết quả tùy thuộc vào việc các điều kiện có được thỏa mãn hay không.
Công thức:
=IF(AND(điều kiện 1, điều kiện 2,…), "Giá trị nếu đúng", "Giá trị nếu sai")
Ví dụ: Xét điều kiện học sinh đạt yêu cầu nếu điểm Toán ≥ 8 và điểm Văn ≥ 7
1. Chuẩn bị dữ liệu:
Tạo bảng gồm 4 cột: Họ tên (cột A), Điểm Toán (cột B), Điểm Văn (cột C), Kết quả (Cột D). Ví dụ: An – 9 điểm Toán, 8 điểm Văn.
2. Viết công thức kết hợp IF và AND:
Tại ô D2 (cột Kết quả), nhập công thức của hàm AND như sau: =IF(AND(B2>=8, C2>=7),"Đậu", "Không đậu"). B2 >= 8, C2>= 7 là điều kiện điểm Toán ≥ 8 và điểm Văn ≥ 7 để học sinh đó đậu.
3. Sao chép công thức xuống các hàng còn lại:
Nhấn Enter, sau đó, đặt con trỏ vào góc dưới bên phải ô D2 (hiện dấu “+”), kéo xuống để công thức tự động áp dụng hàm AND cho tất cả học sinh trong danh sách.
Kết hợp hàm AND với hàm OR
Hàm AND và OR khi kết hợp sẽ giúp bạn kiểm tra nhiều điều kiện phức tạp hơn, vừa yêu cầu đồng thời (AND), vừa cho phép linh hoạt (OR).
Công thức:
=IF(AND(điều kiện 1, OR(điều kiện 2, điều kiện 3)), "Giá trị nếu đúng", "Giá trị nếu sai")
Ví dụ: Điều kiện để học sinh đạt yêu cầu nếu: Điểm Toán ≥ 8 và (Điểm Văn ≥ 7 hoặc Điểm Anh ≥ 7).
1. Chuẩn bị dữ liệu:
Tạo bảng gồm 5 cột: Họ tên (cột A), Điểm Toán (cột B), Điểm Văn (cột C), Điểm Tiếng Anh (Cột D), Kết quả (Cột E). Ví dụ: An – 9 điểm Toán, 6 điểm Văn, 8 điểm Anh.
2. Nhập công thức kết hợp AND và OR:
Ở ô E2 bạn nhập công thức kết hợp hàm AND và hàm OR như sau: =IF(AND(B2>=8, OR(C2>=7, D2>=7)), "Đậu", "Không đậu")
B2>=8 là điều kiện điểm Toán ≥ 8, còn OR(C2>=7, D2>=7) nghĩa là học sinh có điểm Văn ≥ 7 hoặc điểm Anh ≥ 7; nếu cả hai điều kiện này đều đúng thì học sinh sẽ được xét là “Đậu”.

3. Sao chép công thức xuống các hàng còn lại:
Nhấn Enter, sau đó, đặt con trỏ vào góc dưới bên phải ô E2 (hiện dấu “+”), kéo xuống để công thức tự động áp dụng cho tất cả học sinh trong danh sách.
Một số lưu ý quan trọng khi sử dụng Hàm AND
Trong Excel, cách dùng hàm AND tuy khá đơn giản nhưng để áp dụng hiệu quả, bạn cần nắm rõ một vài lưu ý quan trọng. Những điểm này vừa giúp hạn chế sai sót khi viết công thức hàm AND mà còn giúp bạn xử lý tình huống linh hoạt và nhanh chóng hơn trong quá trình làm việc.
Kết quả đầu ra luôn là TRUE hoặc FALSE
Hàm AND chỉ có hai kết quả: TRUE hoặc FALSE. Điều này đồng nghĩa với việc bạn không thể mong chờ hàm này trả về văn bản hay số trực tiếp. Thay vào đó, hãy kết hợp AND với các hàm khác như IF để hiển thị kết quả mong muốn, ví dụ: “Đạt” hoặc “Không đạt”.
Hàm AND không phân biệt chữ hoa - chữ thường
Một điểm đáng lưu ý là hàm AND trong Excel không phân biệt chữ hoa hay chữ thường. Nghĩa là văn bản chứa 2 ký tự như "A" và "a" sẽ được coi là giống nhau. Điều này giúp việc kiểm tra dữ liệu trở nên linh hoạt hơn, nhưng bạn cũng cần cẩn trọng khi xử lý dữ liệu nhạy cảm và đảm bảo tính chính xác tuyệt đối.
Một số lỗi thường gặp
Trong quá trình áp dụng, ngay cả khi đã nắm rõ cú pháp thì việc gặp lỗi với hàm AND vẫn thường xảy ra. Những lỗi này chủ yếu liên quan đến cú pháp, ký tự phân cách và định dạng dữ liệu. Dưới đây là một số lỗi phổ biến bạn nên chú ý để tránh mất thời gian.
- #NAME?: Thường xuất hiện khi gõ sai tên hàm hoặc tham chiếu tới ô không tồn tại
- #VALUE!: Xảy ra khi trong công thức có tham số không hợp lệ, ví dụ nhập chữ thay vì số
- Thiếu dấu ngoặc: Khi viết công thức bỏ sót dấu đóng/mở ngoặc, Excel sẽ báo lỗi
- Dấu phân cách sai (, hoặc ;): Một số máy tính dùng dấu phẩy (,) để phân tách tham số, nhưng có máy tính lại yêu cầu dấu chấm phẩy (;)
Để xử lý, bạn cần kiểm tra kỹ lại cú pháp của hàm AND, đảm bảo đủ dấu ngoặc, sử dụng đúng kiểu dữ liệu và đúng dấu phân cách theo cài đặt vùng của máy tính. Việc nắm chắc các quy tắc này sẽ giúp công thức chạy ổn định và hạn chế lỗi lặp lại.
Phân biệt hàm AND với hàm OR, IF, XOR
Trong Excel, các hàm logic thường được sử dụng để kiểm tra điều kiện và xử lý dữ liệu. Trong đó, hàm VÀ trong Excel (hàm AND) dễ bị nhầm lẫn với OR, IF, hay XOR vì đều liên quan đến logic TRUE/FALSE. Bảng sau sẽ giúp bạn phân biệt rõ ràng từng hàm.
Hàm |
Ý nghĩa |
Khi trả về TRUE |
Khi trả về FALSE |
Ví dụ minh họa |
AND |
Kiểm tra tất cả điều kiện đồng thời |
Tất cả điều kiện đều đúng |
Chỉ cần một điều kiện sai |
=AND(5>3, 2<4) → TRUE |
OR |
Kiểm tra các điều kiện có ít nhất một đúng |
Chỉ cần một điều kiện đúng |
Tất cả điều kiện sai |
=OR(5>3, 2>10) → TRUE |
IF |
Trả về giá trị tùy theo điều kiện |
Nếu điều kiện đúng, trả về giá trị chỉ định |
Nếu điều kiện sai, trả về giá trị khác |
=IF(5>3, "Đúng", "Sai") → Đúng |
XOR |
Kiểm tra điều kiện loại trừ (chỉ một điều kiện đúng) |
Khi chỉ có một điều kiện đúng |
Khi cả hai cùng đúng hoặc cùng sai |
=XOR(5>3, 2>10) → TRUE |
Qua bài viết của Sforum, chắc hẳn bạn đã hiểu rõ hàm AND trong Excel là gì cũng như cách áp dụng trong nhiều tình huống thực tế. Khi nắm vững cách dùng hàm AND trong Excel, bạn sẽ dễ dàng xây dựng công thức logic chặt chẽ, giúp xử lý dữ liệu chính xác và tiết kiệm thời gian hơn. Các bài viết thủ thuật Excel sẽ giúp bạn hiểu rõ và thành thạo phần mềm này hơn, vậy nên bạn đừng quên truy cập Sforum nhé!
- Xem thêm: Tin học văn phòng/Thủ thuật Excel
Câu hỏi thường gặp
Có thể sử dụng Hàm AND để kiểm tra bao nhiêu điều kiện?
Hàm AND có dùng được cho văn bản và ngày tháng không?

Bình luận (0)